Danh sách tập phim Digimon Savers

Digimon Savers
Quốc gia gốcNhật Bản
Số tập48 + 1 tập đặc biệt
Phát sóng
Kênh phát sóngFuji TV
Thời gian
phát sóng
4 tháng 2 năm 2006 (2006-02-04) –
25 tháng 3 năm 2007 (2007-03-25)
Mùa phim
← Trước
Digimon Frontier

Digimon Saversphim hoạt hình Nhật Bản sản xuất bởi Toei Animation. Phim có tổng cộng 48 tập. Phim được phát sóng trên Fuji Television từ ngày 2 tháng 4 năm 2006 đến 25 tháng 3 năm 2007.

Ca khúc mở đầu chính series lần lượt là "Gōing! Going! My Soul!!" ( (ごう)ing!Going!My Soul!!?) của Dynamite SHU từ tập 1 đến tập 29 và "Hirari" (ヒラリ?) của Wada Kouji từ tập 30 đến tập 48. Ca khúc kết thúc lần lượt là "One Star" của Itou Yousuke từ tập 1 đến tập 24 và "Ryūsei" (流星 (りゅうせい)?) của MiyuMiyu từ tập 25 đến tập 48. Nhạc lồng trong phim là "Believer" của IKUO.

Tổng quan

[sửa | sửa mã nguồn]
MùaSố tậpPhát sóng gốc
Phát sóng lần đầuPhát sóng lần cuối
5484 tháng 2 năm 2006 (2006-02-04)25 tháng 3 năm 2007 (2007-03-25)

Danh sách tập

[sửa | sửa mã nguồn]
STT tập phim Tên tập phim Ngày phát sóng gốc
1 "Tôi là Masaru! Cockatrimon tấn công"
"Ore ga Masaru da! Kokatorimon Shūrai" ( (おれ) (まさる)だ!コカトリモン襲来 (しゅうらい)) 
2 tháng 4 năm 2006 (2006-04-02)
2 "Digisoul cuồng nộ cháy lên. Flymon ẩn nấp trong bóng tối"
"Moero Ikari no Dejisouru - Yami ni Hisomu Furaimon" ( ()えろ (いか)りデジソウル・ (やみ)にひそむフライモン) 
9 tháng 4 năm 2006 (2006-04-09)
3 "Thiên tài Tohma trở lại! Đánh bại Meramon"
"Kaette kita Tensai Tōma! Meramon o Buttobase" ( (かえ)ってきた天才 (てんさい)トーマ!メラモンをぶっとばせ) 
16 tháng 4 năm 2006 (2006-04-16)
4 "Đội mới lần đầu xuất quân! Đuổi theo Drimogemon!"
"Shin Chīmu Hatsu Shutsudou! Dorimogemon o Oe!" ( (しん)チーム初出動 (はつしゅつどう)!ドリモゲモンを ()え!) 
23 tháng 4 năm 2006 (2006-04-23)
5 "Bước vào thế giới kỹ thuật số! Cái bẫy của Drimogemon"
"Dejitaru Wārudo Totsunyū! Dorimogemon no Wana" (デジタルワールド突入 (とつにゅう)!ドリモゲモンの (わな)) 
30 tháng 4 năm 2006 (2006-04-30)
6 "Sự phối hợp của Masaru và Agumon tan vỡ!? Cơn lốc Garurumon"
"Masaru-Agumon Konbi Kaishou!? Shippū Garurumon" ( (まさる)・アグモンコンビ解消 (かいしょう)!?疾風 (しっぷう)ガルルモン) 
7 tháng 5 năm 2006 (2006-05-07)
7 "Ngày nghỉ của Tohma, BomberNanimon nổ tung"
"Tōma no Kyūjitsu Bakuretsu Bonbānanimon" (トーマの休日 (きゅうじつ)爆裂 (ばくれつ)ボンバーナニモン) 
14 tháng 5 năm 2006 (2006-05-14)
8 "Yoshino và câu chuyện Lọ Lem!? Cái bóng cua Chrysalimon"
"Yoshino Tama no Koshi Getto!? Kurisarimon no Kage" (ヨシノ (たま) (こし)ゲット!?クリサリモンの (かげ)) 
21 tháng 5 năm 2006 (2006-05-21)
9 "Trận đấu mất mặt của Tohma, Togemon điều khiển bí ẩn"
"Tōma Eikounaki Tatakai Anyaku Togemon" (トーマ栄光 (えいこう)なき (たたか)い 暗躍 (あんやく)トゲモン) 
28 tháng 5 năm 2006 (2006-05-28)
10 "Ngày xui xẻo nhất của Masaru, Soulmon tinh nghịch"
"Masaru Jinsei Saiaku no Hi Itazura Sourumon" (マサル人生 (じんせい)最悪 (さいあく) () いたずらソウルモン) 
4 tháng 6 năm 2006 (2006-06-04)
11 "Nối lại mối quan hệ giữa cha mẹ và con, ảo giác của Evilmon"
"Oyako no Kizuna o Torimodose Ibirumon no Genwaku" (親子 (おやこ) (きずな) () (もど)せ イビルモンの幻惑 (げんわく)) 
18 tháng 6 năm 2006 (2006-06-18)
12 "Tôi sẽ bảo vệ Chika! Quyết tâm của Piyomon"
"Chika wa Boku ga Mamoru! Piyomon no Ketsui" (知香 (ちか)はボクが (まも)る!ピヨモンの決意 (けつい)) 
25 tháng 6 năm 2006 (2006-06-25)
13 "Sức mạnh mới của Masaru - Tiến hóa! RizeGreymon"
"Masaru Aratanaru Chikara - Shinka! Raizugureimon" (マサル (あら)たなる (ちから) 進化 (しんか)!ライズグレイモン) 
2 tháng 7 năm 2006 (2006-07-02)
14 "Cậu bé Digimon Ikuto. Người giữ rừng Jureimon"
"Dejimon Shounen Ikuto, Mori no Bannin Jureimon" (デジモン少年 (しょうねん)イクト  (もり)番人 (ばんいん)ジュレイモン) 
9 tháng 7 năm 2006 (2006-07-09)
15 "Kỉ niệm về mẹ, Gầm lên MachGaogamon"
"Kāsan no Omoide, Hoero Mahhagaogamon" ( (かあ)さんの (おも) ()  ()えろマッハガオガモン) 
23 tháng 7 năm 2006 (2006-07-23)
16 "Falcomon là đồng hành!? Cơn cuồng nộ! Blossamon"
"Nakama wa Farukomon!? Mōretsu! Burossamon" (仲間 (なかま)はファルコモン!?モーレツ!ブロッサモン) 
30 tháng 7 năm 2006 (2006-07-30)
17 "Giọng hát gọi phép màu - Lilamon tiến hóa"
"Kiseki o Yobu Utagoe - Rairamon Shinka" (奇跡 (きせき) ()歌声 (うたごえ) ライラモン進化 (しんか)) 
6 tháng 8 năm 2006 (2006-08-06)
18 "Biệt đội DAST bị đánh bại!? Chạm trán Mercurymon"
"DATS Chīmu Zenmetsu!? Gekitotsu Merukurimon" (DATSチーム全滅 (ぜんめつ)!?激突 (げきとつ)メルクリモン) 
13 tháng 8 năm 2006 (2006-08-13)
19 "Mục tiêu là Ikuto!? Kế hoạch của Gotsumon"
"Hyouteki wa Ikuto!? Gotsumon no Takurami" (標的 (ひょうてき)はイクト!?ゴツモンの (たくら)み) 
20 tháng 8 năm 2006 (2006-08-20)
20 "Cứu lấy mẹ cậu, Ikuto. Chiếc lồng của Hagurumon"
"Hahaoya o Sukue, Ikuto - Hagurumon no Ori" (母親 (ははおや) (すく)え、イクト ハグリモンの (おり)) 
27 tháng 8 năm 2006 (2006-08-27)
21 "Hỗn loạn ở thế giới thực, cuộc hành quân của Digimon"
"Ningenkai Dai Panikku, Dejimon Gundan Shingeki" (人間界 (にんげんかい) (だい)パニック デジモン軍団 (ぐんだん)進撃 (しんげき)) 
3 tháng 9 năm 2006 (2006-09-03)
22 "Đánh bại thể cùng cực! SaberLeomon nổi giận"
"Taose Kyūkyokutai! Hadou Sāberureomon" ( (たお)究極体 (きゅうきょくたい)怒涛 (はどう)サーベルレオモン) 
10 tháng 9 năm 2006 (2006-09-10)
23 "Trở lại thế giới kỹ thuật số, Insekimon hung hãn"
"Futatabi, Dejitaru Wārudo e Insekimon Daiabare" ( (ふたた)びデジタルワールドへ インセキモン (だい) (あば)れ) 
17 tháng 9 năm 2006 (2006-09-17)
24 "Tiết lộ quá khứ! Tàn nhẫn! Gizmon: AT"
"Akasareru Kako Hijou! Gizumon: AT" ( ()かさせる過去 (かこ) 非常 (ひじょう)ギズモン:AT) 
24 tháng 9 năm 2006 (2006-09-24)
25 "Chỉ cần có tham vọng của Kurata, bay lên Yatagaramon"
"Kurata no Yabou o Kudake, Hishou Yatagaramon" (倉田 (くらた)野望 (やぼう)をくだけ 飛翔 (ひしょう)ヤタガラモン) 
1 tháng 10 năm 2006 (2006-10-01)
26 "Masaru bị xóa trí nhớ. Mối liên kết bị mất"
"Masaru Kioku Shoukyo, Ushinawareta Kizuna" (マサル記憶 (きおく)消去 (しょうきょ)  (うしな)われた (きずな)) 
8 tháng 10 năm 2006 (2006-10-08)
27 "Đuổi theo Kurata. Kế hoạch tận diệt Digimon bắt đầu!"
"Kurata o Oe, Dejimon Senmetsu Sakusen Kaishi!" (倉田 (くらた) ()え デジモン殲滅 (せんめつ)作戦 (さくせん)開始 (かいし)) 
15 tháng 10 năm 2006 (2006-10-15)
28 "Không thể tiến hóa! Digivice bị phá hỏng"
"Shinka Fukanou! Dejivaisu Houkai" (進化 (しんか)不可能 (ふかのう)!デジヴァイス崩壊 (ほうかい)) 
22 tháng 10 năm 2006 (2006-10-22)
29 "Digivice được phục hồi, Một ánh sáng mới"
"Yomigaeru Dejivaisu, Aratanaru Kagayaki" (よみがえるデジヴァイス  (あら)たなる (かがや)き) 
29 tháng 10 năm 2006 (2006-10-29)
30 "Masaru bị giam giữ. Cái bẫy của Thánh Đô"
"Toraware no Masaru, Seinaru Miyako no Wana" (とらわれの (まさる)  (せい)なる (みやこ) (わな)) 
5 tháng 11 năm 2006 (2006-11-05)
31 "Thiên tài đấu trí! Tohma VS Nanami"
"Tensai Taiketsu! Tōma tai Nanami" (天才 (てんさい)対決 (たいけつ)!トーマVSナナミ) 
12 tháng 11 năm 2006 (2006-11-12)
32 "Quân đội Kurata tấn công. Bảo vệ Thánh đô"
"Moukou Kurata Gundan, Seinaru Miyako o Mamore" (猛攻 (もうこう)倉田 (くらた)軍団 (ぐんだん)  (せい)なる (みやこ) (まも)れ) 
19 tháng 1 năm 2006 (2006-01-19)
33 "Trận chiến cuối cùng! Kouki, tiến hóa cùng cực"
"Saigo no Kessen! Kouki, Kyūkyoku Shinka" (最後 (さいご)決戦 (けっせん) (こうき)究極 (きゅうきょく)進化 (しんか)) 
26 tháng 11 năm 2006 (2006-11-26)
34 "Ngày khác thường, kẻ mạnh nhất - Tohma!"
"Ketsubetsu no Hi, Saikyou no Teki - Tōma!" (訣別 (けつべつ) () 最強 (さいきょう) (てき)・トーマ!) 
3 tháng 12 năm 2006 (2006-12-03)
35 "Sức mạnh hủy diệt, ShineGreymon hóa điên"
"Hametsu no Pawā. Shaingureimon Bousou" (破滅 (はめつ)のパワー シャイングレイモン暴走 (ぼうそう)) 
10 tháng 12 năm 2006 (2006-12-10)
36 "Quỷ Vương Belphemon hồi sinh"
"Maou Berufemon Fukkatsu" (魔王 (まおう)ベルフェモン復活 (ふっかつ)) 
17 tháng 12 năm 2006 (2006-12-17)
37 "Thức dậy đi, Agumon. Đánh bại Belphemon!"
"Mezame yo Agumon. Berufemon o Taose!" (目覚 (めざ)めよアグモン ベルフェモンを (たお)せ!) 
24 tháng 12 năm 2006 (2006-12-24)
38 "Burst Mode. Sức mạnh hơn cả cùng cực"
"Bāsuto Moodo. Kyūkyoku Koeru Chikara" (バーストモッド 究極 (きゅうきょく) ()える (ちから)) 
7 tháng 1 năm 2007 (2007-01-07)
39 "Thế giới thực bị phá hủy! Sự phán xét của Yggdrasil"
"Ningenkai Shoumetsu! Igudorashiru no Ketsudan" (人間界 (にんげんかい)消滅 (しょうめつ)!イグドラシルの決断 (けつだん)) 
14 tháng 1 năm 2007 (2007-01-14)
40 "Hiệp sĩ mạnh nhất. Royal Knights tập hợp"
"Saikyou Kishidan - Roiyaru Naitsu Shūketsu" (最強 (さいきょう)騎士団 (きしだん) ロイヤルナイツ集結 (しゅうけつ)) 
21 tháng 1 năm 2007 (2007-01-21)
41 "Xác nhận từ một nắm tay! Cảm xúc của bố"
"Kobushi de Tashikamero! Tousan no Omoi" ( (こぶし)でたしかめろ! (とう)さんの (おも)い) 
28 tháng 1 năm 2007 (2007-01-28)
42 "Burst Mode từ quyết tâm của Tohma"
"Tōma Ketsui no Bāsuto Mōdo" (トーマ決意 (ぜんめつ)のバーストモッド) 
4 tháng 2 năm 2007 (2007-02-04)
43 "Sức mạnh và công lý! Thú Hiệp sĩ Duftmon"
"Chikara koso Seigi! Juukishi Dufutomon" ( (ちから)こそ正義 (せいぎ)獣騎士 (じゅうきし)ドゥフトモン) 
11 tháng 2 năm 2007 (2007-02-11)
44 "Đập tan! Khiên cứng nhất của Craniummon"
"Kudake! Kureniamumon no Saikyou no Tate" ( (くだ)け!クレニアヌモンの最強 (さいきょう) (たて)) 
25 tháng 2 năm 2007 (2007-02-25)
45 "Trận đánh 1 đấu 1 của hai người đàn ông! Masaru VS Suguru"
"Otoko to Otoko no Taiman Shoubu! Masaru tai Suguru" ( (おとこ) (おとこ)のタイマン勝負 (しょうぶ) (まさる)VS (すぐる)) 
4 tháng 3 năm 2007 (2007-03-04)
46 "Kinh hoàng! Sự thật về BanchoLeomon"
"Shougeki! Banchōreomon no Shinjitsu" (衝撃 (しょうげき)!バンチョウレオモンの真実 (しんじつ)) 
11 tháng 3 năm 2007 (2007-03-11)
47 "Bảo vệ tương lai! Cuộc chiến cuối cùng của DATS"
"Mirai o Mamore! DATS Saigo no Tatakai" (未来 (みらい) (まも)れ!DATS最後 (さいご) (たたか)い) 
18 tháng 3 năm 2007 (2007-03-18)
48 "Kết thúc hoàn hảo! Tạm biệt võ sĩ đường phố"
"Kanzen Kecchaku! Saraba Kenka Banchou" (完全 (かんぜん)決着 (けっちゃく)!さらばケンカ番長 (ばんちょう)) 
25 tháng 3 năm 2007 (2007-03-25)
S "Agumon! Gaomon! Lalamon! Bùng lên! Bên lề trận chiến cuối cùng!"
"Agumon! Gaomon! Raramon! Bakuretsu! Shōkai Rasuto Batoru!" (アグモン! ガオモン! ララモン! 爆裂 (ばくれつ)! 場外 (しょうかい)ラストバトル!) 
Không phát sóng


Phát hành

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sự hình thành Teyvat dưới thời của vị thần đầu tiên và vị thần thứ hai
Sự hình thành Teyvat dưới thời của vị thần đầu tiên và vị thần thứ hai
Tất cả những thông tin mà ta đã biết về The Primordial One - Vị Đầu Tiên và The Second Who Came - Vị Thứ 2
Cùng nhìn lại kế hoạch mà Kenjaku đã mưu tính suốt cả nghìn năm
Cùng nhìn lại kế hoạch mà Kenjaku đã mưu tính suốt cả nghìn năm
Cho đến hiện tại Kenjaku đang từng bước hoàn thiện dần dần kế hoạch của mình. Cùng nhìn lại kế hoạch mà hắn đã lên mưu kế thực hiện trong suốt cả thiên niên kỉ qua nhé.
Kazuha - Sắc lá phong đỏ rực trời thu
Kazuha - Sắc lá phong đỏ rực trời thu
Kazuha là một Samurai vô chủ đến từ Inazuma, tính tình ôn hòa, hào sảng, trong lòng chất chứa nhiều chuyện xưa
 Cư dân mới của cảng Liyue: Xianyun - Hạc Sứ Cõi Tiên
Cư dân mới của cảng Liyue: Xianyun - Hạc Sứ Cõi Tiên
Nhắc tới Xianyun, ai cũng có chuyện để kể: cô gái cao cao với mái tóc búi, nhà chế tác đeo kính, người hàng xóm mới nói rất nhiều