Dưới đây là danh sách những người giàu nhất nước Đức, được liệt kê trong tạp chí Forbes bắt đầu từ tháng 3 năm 2012.[1]
Nguồn: Forbes Magazine,[2] tháng 3 năm 2012
Hạng | Tên | Tài sản bằng tỷ US-Dollar |
Nguồn tài sản | Ngành kinh tế | Hạng trên thế giới |
1. | Karl Albrecht | 25,4 | Aldi Süd | Cửa hàng bán lẻ | 10. |
2. | Berthold & Theo Albrecht junior & Familie | 17,8 | Aldi Nord, Trader Joe’s | Cửa hàng bán lẻ | 32. |
3. | Michael Otto & Familie | 17,6 | Otto-Gruppe | Buôn bán qua bưu điện | 34. |
4. | Susanne Klatten | 13,0 | BMW, Altana, Nordex, SGL Carbon | Hãng chế tạo xe hơi, Dược phẩm | 59. |
5. | Stefan Quandt | 11,2 | BMW | Hãng chế tạo xe hơi | 76. |
6. | Johanna Quandt | 10,0 | BMW | Hãng chế tạo xe hơi | 88. |
7. | Klaus-Michael Kühne | 9,8 | Kühne + Nagel | Hậu cần | 95. |
8. | August von Finck | 7,8 | Merck Finck & Co, Allianz | Ngân hàng, Bảo hiểm | 118. |
9. | Hasso Plattner | 7,2 | SAP | Phần mềm | 127. |
10. | Curt Engelhorn | 6,6 | Boehringer Mannheim | Hóa học | 144. |
Nguồn: Forbes Magazine,[3] März 2015
Hạng | Tên | Tài sản bằng tỷ US-Dollar |
Nguồn tài sản | Ngành kinh tế | Hạng trên thế giới
|
1. | Georg Friedrich Wilhelm Schaeffler | 26,9 | Schaeffler-Gruppe | Bộ phận xe hơi | 21. |
2. | Beate Heister (geb. Albrecht) & Karl Albrecht Jr. | 21,1 | Aldi-Süd | Cửa hàng bán lẻ | 37. |
3. | Dieter Schwarz | 20,4 | Schwarz-Gruppe | Cửa hàng bán lẻ | 46. |
4. | Theo Albrecht Jr. | 18,8 | Aldi Nord und Trader Joe’s | Cửa hàng bán lẻ | 49. |
5. | Michael Otto | 18,1 | Otto-Gruppe | Buôn bán qua bưu điện | 50. |
6. | Susanne Klatten | 16,8 | BMW, Altana, Nordex, SGL Carbon | Hãng chế tạo xe hơi, Dược phẩm | 54. |
7. | Stefan Quandt | 15,6 | BMW | Hãng chế tạo xe hơi | 59. |
8. | Johanna Quandt | 13,9 | BMW | Hãng chế tạo xe hơi | 88. |
9. | Klaus-Michael Kühne | 11,9 | Kühne + Nagel | Hậu cần | 103. |
10. | Hasso Plattner | 9,1 | SAP | Phần mềm | 137. |