Bài viết này cần được cập nhật do có chứa các thông tin có thể đã lỗi thời hay không còn chính xác nữa. |
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Không rõ hoặc bằng 0 1–5 6–10 11–50 | 51–100 101–500 501+ |
Dưới đây là danh sách số lượng tỷ phú ở các châu lục là bảng thống kê lượng tỷ phú tại 5 châu lục trên toàn thế giới. Tài sản được tính bằng đơn vị tiền đô la Mỹ (USD), dựa trên số liệu của tạp chí Forbes.
Thứ
hạng |
Châu lục | Số tỷ
phú |
Giàu nhất | Tài sản
(tỷ đô la Mỹ) |
Số liệu
cập nhật |
---|---|---|---|---|---|
– | Toàn thế giới | 2.208 | Elon Musk | 225,1 | Tháng 2, 2022 |
1 | Châu Á | 719 | Zhong Shanshan | 78,7 | Tháng 2, 2022 |
2 | Bắc Mỹ | 631 | Elon Musk | 225,1 | Tháng 2, 2022 |
3 | Châu Âu | 559 | Bernard Arnault | 182,8 | Tháng 2, 2022 |
4 | Nam Mỹ | 85 | Jorge Paulo Lemann | 16,3 | Tháng 2, 2022 |
5 | Châu Đại Dương | 35 | Gina Rinehart | 21,9 | Tháng 2,
2022 |
6 | Châu Phi | 25 | Aliko Dangote | 14 | Tháng 2,
2022 |
Ghi chú:
Châu Âu Nam Mỹ Châu Đại Dương Châu Phi Nước nằm trên nhiều hơn 1 châu lục
|
Thứ hạng | Quốc gia | Số tỷ phú | Tỷ phú giàu nhất | Tài sản
(tỷ đô la Mỹ) |
---|---|---|---|---|
1 | Hoa Kỳ | 585> | Elon Musk | 225,1(2022) |
2 | Trung Quốc | 373 | Chung Thiểm Thiểm | 78,7 (2022) |
3 | Đức | 123 | Dieter Schwarz | 53,1 (2022) |
4 | Ấn Độ | 119 | Mukesh Ambani | 91,6 (2022) |
5 | Nga | 101 | Vladimir Lisin | 30,6 (2022) |
6 | Hồng Kông | 64 | Robin Zeng | 46,4 (2022) |
7 | Anh Quốc | 54 | James Ratcliffe | 14,2 (2022) |
8 | Brasil | 43 | Jorge Paulo Lemann | 16,3 (2022) |
9 | Italia | 42 | Giovanni Ferrero | 37,4 (2022) |
10 | Canada | 39 | David Thomson | 27,2 (2017) |
11 | Pháp | 38 | Bernard Arnault | 182,8 (2022) |
Hàn Quốc | 38 | Lee Kun-hee | 20,6 (2018) | |
13 | Thụy Sĩ | 36 | Guillaume Pousaz | 23 (2022) |
14 | Úc | 33 | Gina Rinehart | 21,9 (2022) |
Nhật Bản | 33 | Tadashi Yanai & family | 28,4 (2022) | |
16 | Thụy Điển | 31 | Stefan Persson | 18,1 (2022) |
Đài Loan | 31 | Quách Đài Minh | 10,6 (2017) | |
18 | Thổ Nhĩ Kỳ | 29 | Murat Ülker | 3,9 (2017) |
19 | Tây Ban Nha | 25 | Amancio Ortega | 66,9 (2022) |
20 | Singapore | 21 | Li Xiting | 18 (2022) |
21 | Indonesia | 20 | Robert Budi Hartono | 23 (2022) |
Thái Lan | 20 | Dhanin Chearavanont | 14,1 (2022) | |
23 | Israel | 18 | Eyal Ofer | 16 (2022) |
24 | México | 15 | German Larrea Mota Velasco & family | 26,8 (2022) |
25 | Philippines | 14 | Henry Sy | 19,8 (2018) |
Na Uy | 14 | Odd Reitan | 4,19 (2017) | |
27 | Chile | 12 | Iris Fontbona | 21,6 (2022) |
Malaysia | 12 | Quek Leng Chan | 10,6 (2022) | |
29 | Hà Lan | 10 | Charlene de Carvalho-Heineken | 17,2 (2022) |
Ả Rập Xê Út | 10 | Hoàng tử Alwaleed Bin Talal Alsaud | 18,7 | |
31 | Áo | 8 | Dietrich Mateschitz | 23,5 (2022) |
Ireland | 8 | Pallonji Mistry | 15,4 (2022) | |
Nam Phi | 8 | Nicky Oppenheimer | 7 (2017) | |
34 | Argentina | 7 | Alejandro Bulgheroni | 3,5 (2017) |
Ai Cập | 7 | Nassef Sawiris | 5,3 (2016) | |
Phần Lan | 7 | Antti Herlin | 4,2 (2016) | |
CTVQ Ả Rập Thống nhất | 7 | Gia tộc Al Ghurair | 5,9 (2018) | |
37 | Cộng hòa Síp | 6 | John Fredriksen | 11, 1 (2022) |
Cộng hòa Séc | 6 | Petr Kellner | 11,4 | |
Đan Mạch | 6 | Andres Holch Povlsen | 11 (2022) | |
Ukraina | 6 | Rinat Akhmetov | 4,5 | |
41 | Kazakhstan | 5 | Bulat Utemuratov | 2,3 (2015) |
Peru | 5 | Carlos Rodriguez-Pastor | 2,6 (2017) | |
43 | Hy Lạp | 4 | Spiros Latsis | 3,2 (2018) |
Kuwait | 4 | Bassam và Kutayba Alghanim | 1,4 (2018) | |
Liban | 4 | Najib và Taha Mikati | 2,7 (2018) | |
Monaco | 4 | Tatiana Casiraghi | 2,3 (2017) | |
Ba Lan | 4 | Dominika và Sebastian Kulczyk | 3,8 (2018) | |
Bồ Đào Nha | 4 | Américo Amorim | 4,8 (2017) | |
Việt Nam | 6 | Phạm Nhật Vượng | 16,5 (2020) | |
49 | Colombia | 3 | Luis Carlos Sarmiento | 11,3 (2017) |
Maroc | 3 | Othman Benjelloun | 1,67 (2018) | |
Nigeria | 3 | Aliko Dangote | 14,0 (2022) | |
Oman | 3 | Suhail Bahwan | 3,4 (2018) | |
54 | Bỉ | 2 | Albert Frère | 5,2 (2017) |
New Zealand | 2 | Graeme Hart | 10,3 (2018) | |
Saint Kitts và Nevis | 2 | Wu Xu | 1,6 (2018) | |
Venezuela | 2 | Juan Carlos Escotet | 4,4 (2018) | |
59 | Algérie | 1 | Issad Rebrab | 4,31 (2017) |
Angola | 1 | Isabel dos Santos | 3,5 (2017) | |
Bangladesh | 1 | Salman F Rahman | 8,5 (2018) | |
Gruzia | 1 | Bidzina Ivanishvili | 4,5 (2017) | |
Guernsey | 1 | Stephen Lansdown | 2,4 (2018) | |
Hungary | 1 | Sandor Csanyi | 1,14 (2018) | |
Iceland | 1 | Thor Björgólfsson | 1,99 (2018) | |
Jordan | 1 | Ziyad Manasir | 1,1 (2015) | |
Liechtenstein | 1 | Christoph Zeller | 2,5 (2016) | |
Ma Cao | 1 | Hứa Kiện Khang | 1,58 (2018) | |
Nepal | 1 | Binod Chaudhary | 1,5 (2018) | |
România | 1 | Ion Țiriac | 1,19 (2018) | |
Slovakia | 1 | Ivan Chrenko | 1,31 (2018) | |
Swaziland | 1 | Nathan Kirsh | 3,9 (2017) | |
Tanzania | 1 | Mohammed Dewji | 1,52 (2018) | |
Zimbabwe | 1 | Strive Masiyiwa | 1,65 (2018) |