Dưới đây là danh sách toàn bộ các chi thằn lằn cá thuộc họ Ichthyosauria hoặc liên họ Ichthyopterygia. Danh sách này bao gồm cả những chi mà bây giờ không được xem là thương long, hoặc đang trong vòng nghi ngờ (nomen dubium), hoặc chưa được công bố chính thức (nomen nudum), cũng như những tên gọi khác của chúng. Danh sách này hiện có 120 chi.
Hiện không có danh sách chính thức nào về các chi thằn lằn cá. Danh sách đầy đủ nhất hiện nay là phần "Ichthyosauromorpha" của Mikko Haaramo's Phylogeny Archive.[1]
Các thuật ngữ kỹ thuật được sử dụng tại đây gồm:
Đồng nghĩa thứ: là một tên mô tả một đơn vị phân loại giống như một tên đã được công bố trước đó. Nếu hai hay nhiều chi đã được phân loại chính thức và được đặt tên nhưng sau này lại gộp thành một chi, thì tên đầu tiên được công bố là đồng nghĩa sơ, tất cả các trường hợp khác là đồng nghĩa thứ. Chỉ trong những trường hợp đặc biệt (xemTyrannosaurus), đồng nghĩa thứ mới được sử dụng, tất cả các trường hợp khác, đồng nghĩa sơ chiếm vị trí ưu tiên, kể cả khi bị phản đối. Thường thì đồng nghĩa thứ mang tính cách cá nhân, trừ trường hợp 2 đồng nghĩa thứ cùng mô tả một chi.
Nomen nudum (tiếng Latinh có nghĩa "tên chưa có căn cứ"): là một tên đã xuất hiện trong in ấn nhưng vẫn chưa được công bố chính thức bởi các tiêu chuẩn của ICZN. Nomina nuda (số nhiều của nomen nudum) chưa được xem là hợp lệ, và do đó không được in nghiêng trong danh sách này như những tên chính thức. Nếu sau đó nó được công bố hợp lệ, không còn là nomen nudum, thì nó sẽ được in nghiêng. Thường thì tên chính thức sẽ không giống với bất kì nomina nuda nào.
Tên tiền hữu: là một tên được chính thức công bố, nhưng sau đó phát hiện ra (hoặc lầm rằng đã phát hiện ra) nó đã được sử dụng cho một đơn vị phân loại khác. Lần sử dụng thứ hai này là không hợp lệ (cũng như tất cả các lần tiếp theo) và tên của nó phải được thay thế bằng một tên khác (tên thay thế). Nếu như lầm, tên thay thế này thành tên thay thế không cần thiết, và tên tiền hữu được sử dụng. Còn nếu không thì tên thay thế được sử dụng.
Nomen dubium (tiếng Latinh có nghĩa "tên đáng nghi"): là một tên mô tả một đơn vị phân loại từ một hóa thạch không có đặc điểm nào nổi trội cả. Những tên này thường mang tính chủ quan của người đặt và bị tranh cãi rất nhiều.
^ abcBardet N, Fernández M. 2000. A new ichthyosaur from the Upper Jurassic lithographic limestones of Bavaria. Journal of Paleontology 74 (3): 503-511.
^ abcDal Sasso, Cristiano and Giovanni Pinna, 1996. Besanosaurus leptorhynchus n. gen. n. sp., a new shastasaurid ichthyosaur from the Middle Triassic of Besano (Lombardy, N. Italy). Paleontologia Lombarda, Nuova seire Volume IV: 1-23.
^ abcdefgHaaramo, Mikko (ngày 11 tháng 3 năm 2008). “Ophthalmosauria”. Mikko's Phylogeny Archive. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
^Efimov, VM. (1998). “An Ichthyosaur, Otschevia pseudoscythica gen. et sp. nov from the Upper Jurassic Strata of the Ulyanovsk Region (Volga Region)”. Paleontologicheskii Zhurnal. 32 (2): 187–191.
^ abcMaisch, MW; Matzke, AT. (2000). “The Ichthyosauria”. Stuttgarter Beiträge zur Naturkunde Serie B (Geologie und Paläontologie). 298: 1–159.
^ abcdHaaramo, Mikko (ngày 11 tháng 3 năm 2004). “Euichthyosauria”. Mikko's Phylogeny Archive. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
^ abcdHaaramo, Mikko (ngày 11 tháng 3 năm 2008). “Ichthyosauria”. Mikko's Phylogeny Archive. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2008.
^ abcMaisch & Matzke, A. T. 2000. The mixosaurid ichthyosaur Contectopalatus from the Middle Triassic of the German Basin. Lethaia 33: 71-74.
^ abcRobin S. Cuthbertson, Anthony P. Russell and Jason S. Anderson (2013). “Cranial morphology and relationships of a new grippidian (Ichthyopterygia) from the Vega-Phroso Siltstone Member (Lower Triassic) of British Columbia, Canada”. Journal of Vertebrate Paleontology. 33 (4): 831–847. doi:10.1080/02724634.2013.755989.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
^ abcAubrey Jane Roberts, Patrick Scott Druckenmiller, Glenn-Peter Sætre and Jørn Harald Hurum (2014). “A New Upper Jurassic Ophthalmosaurid Ichthyosaur from the Slottsmøya Member, Agardhfjellet Formation of Central Spitsbergen”. PLoS ONE. 9 (8): e103152. doi:10.1371/journal.pone.0103152.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
^ abcValentin Fischer, Maxim S. Arkhangelsky, Gleb N. Uspensky, Ilya M. Stenshin and Pascal Godefroit (2014). “A new Lower Cretaceous ichthyosaur from Russia reveals skull shape conservatism within Ophthalmosaurinae”. Geological Magazine. 151 (1): 60–70. doi:10.1017/S0016756812000994.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
^ abcValentin Fischer, Robert M. Appleby, Darren Naish, Jeff Liston, James B. Riding, Stephen Brindley and Pascal Godefroit (2013). “A basal thunnosaurian from Iraq reveals disparate phylogenetic origins for Cretaceous ichthyosaurs”. Biology Letters. 9 (4): 20130021. doi:10.1098/rsbl.2013.0021.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
^ abMaisch, M. W,. and Matzke A. T., 1998, Mikadocephalus gracilirostris n. gen., n. sp., a new ichthyosaur from the Grenzbitumenzone (Anisian-Ladinian) of Mont San Giorgio (Switzerland): Palaontologische Zeitschrift, v. 71, n. ¾, p. 267-289.
^ abcValentin Fischer, Nathalie Bardet, Myette Guiomar and Pascal Godefroit (2014). “High Diversity in Cretaceous Ichthyosaurs from châu Âu Prior to Their Extinction”. PLoS ONE. 9 (1): e84709. doi:10.1371/journal.pone.0084709.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
^ abcNadia B. Fröbisch, Jörg Fröbisch, P. Martin Sander, Lars Schmitz and Olivier Rieppel (2013). “Macropredatory ichthyosaur from the Middle Triassic and the origin of modern trophic networks”. Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America. in press. doi:10.1073/pnas.1216750110.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
Thuật ngữ “thao túng cảm xúc” (hay “tống tiền tình cảm/tống tiền cảm xúc”) được nhà trị liệu Susan Forward đã đưa ra trong cuốn sách cùng tên