Danh sách thủ tướng của Nữ vương Elizabeth II

Nữ vương Elizabeth II

Nữ vương Elizabeth II, thường gọi thành Nữ hoàng Elizabeth II, là nguyên thủ quốc gia của 32 nước trong Khối thịnh vượng chung Anh từ năm 1952. Hiện tại, Khối này có 16 quốc gia. Nữ vương có 14 Thủ tướng Anh, chỉ xếp thứ 2 sau vua George III, đức vua có 14 Thủ tướng, và hơn 4 người so với Nữ vương Victoria. Bà cũng có 16 Thủ tướng New Zealand, 14 Thủ tướng Úc và 12 Thủ tướng Canada.

Tính tới thời điểm băng hà, Elizabeth II có tổng cộng 179 vị Thủ tướng trong suốt triều đại của mình.

Các Thủ tướng hiện tại trong Khối thịnh vượng chung Anh

[sửa | sửa mã nguồn]

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

[sửa | sửa mã nguồn]
Thủ tướng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Nhiệm kỳ
1
Winston Churchill 1952–1955
2
Anthony Eden 1955–1957
3
Harold Macmillan 1957–1963
4
Alec Douglas-Home 1963–1964
5
Harold Wilson 1964–1970
6
Edward Heath 1970–1974
(5)
Harold Wilson 1974–1976
7
James Callaghan 1976–1979
8
Margaret Thatcher 1979–1990
9
John Major 1990–1997
10
Tony Blair 1997–2007
11
Gordon Brown 2007–2010
12
David Cameron 2010–2016
13
Theresa May 2016–2019
14
Boris Johnson 2019 – 2022
15
Liz Truss 2022
Thủ tướng Canada Nhiệm kỳ
1
Tập tin:Louis St. Laurent with Color.jpg
Louis St. Laurent 1952–1957
2
John Diefenbaker 1957–1963
3
Tập tin:Lester B. Pearson at desk (crop).jpg
Lester Pearson 1963–1968
4
Pierre Trudeau 1968–1979
5
Joe Clark 1979–1980
(4)
Pierre Trudeau 1980–1984
6
John Turner 1984
7
Brian Mulroney 1984–1993
8
Kim Campbell 1993
9
Jean Chrétien 1993–2003
10
Paul Martin 2003–2006
11
Stephen Harper 2006–2015
12
Justin Trudeau 2015 – nay
Thủ tướng Australia Nhiệm kỳ
1
Sir Robert Menzies 1952–1966
2
Harold Holt 1966–1967
3
Sir John McEwen 1967–1968
4
Sir John Gorton 1968–1971
5
Sir William McMahon 1971–1972
6
Gough Whitlam 1972–1975
7
Malcolm Fraser 1975–1983
8
Bob Hawke 1983–1991
9
Paul Keating 1991–1996
10
John Howard 1996–2007
11
Kevin Rudd 2007–2010
12
Julia Gillard 2010–2013
(11)
Kevin Rudd 2013
13
Tony Abbott 2013–2015
14
Malcolm Turnbull 2015–2018
15
Scott Morrison 2018 - 2022
16
Anthony Albanese 2022-

New Zealand

[sửa | sửa mã nguồn]
Thủ tướng New Zealand Nhiệm kỳ
1
Sidney Holland 1952–1957
2
Keith Holyoake 1957
3
Walter Nash 1957–1960
(2)
Keith Holyoake 1960–1972
4
Jack Marshall 1972
5
Norman Kirk 1972–1974
6
Bill Rowling 1974–1975
7
Robert Muldoon 1975–1984
8
David Lange 1984–1989
9
Geoffrey Palmer 1989–1990
10
Mike Moore 1990
11
Jim Bolger 1990–1997
12
Jenny Shipley 1997–1999
13
Helen Clark 1999–2008
14
John Key 2008–2016
15
Bill English 2016–2017
16
Jacinda Ardern 2017–nay
Thủ tướng Jamaica Nhiệm kỳ
1 Alexander Bustamante 1962–1967
2 Donald Sangster 1967
3 Hugh Shearer 1967–1972
4
Michael Manley 1972–1980
5 Edward Seaga 1980–1989
(4) Michael Manley 1989–1992
6
Percival Patterson 1992–2006
7
Portia Simpson-Miller 2006–2007
8
Bruce Golding 2007 – nay
9
(7)
(9)
Thủ tướng Bahamas Nhiệm kỳ
1
Tập tin:Sirlyndenpindling.jpg
Lynden Pindling 1973–1992
2
Hubert Ingraham 1992–2002
since 2007
3 Perry Christie 2002–2007
(2)
(3)
4
5
  1. Eric Gairy (1974–1979)
  2. Maurice Bishop (de facto 1979–1983)
  3. Herbert Blaize (1984–1989)
  4. Ben Jones (1989–1990)
  5. Nicholas Brathwaite (1990–1995)
  6. George Brizan (1995)
  7. Keith Mitchell (1995–2008)
  8. Tillman Thomas (since 2008)
  1. Michael Somare (1975–1980, 1982–1985, 2002–2010, 2011–present)
  2. Julius Chan (1980–1982, 1994–1997)
  3. Rabbie Namaliu (1988–1992)
  4. Paias Wingti (1985–1988, 1992–1994)
  5. Bill Skate (1997–1999)
  6. Mekere Morauta (1999–2002)
  7. Samuel Abal (2010–2011)
  1. Peter Kenilorea (1978–1981, 1984–1986)
  2. Solomon Mamaloni (1981–1984, 1994–1997)
  3. Ezekiel Alebua (1986–1989)
  4. Francis Billy Hilly (1993–1994)
  5. Bartholomew Ulufa'alu (1997–2000)
  6. Manasseh Sogavare (2000–2001, 2006–2007)
  7. Sir Allan Kemakeza (2001–2006)
  8. Snyder Rini (2006)
  9. Derek Sikua (2007–2010)
  10. Danny Philip (since 2010)
  1. John Compton (1979, 1982–1996, 2006–2007)
  2. Allan Louisy (1979–1981)
  3. Winston Cenac (1981–1982)
  4. Michael Pilgrim (1982)
  5. Vaughan Lewis (1996–1997)
  6. Kenny Anthony (1997–2006)
  7. Stephenson King (since 2007)
  1. Milton Cato (1979–1984)
  2. James Fitz-Allen Mitchell (1984–2000)
  3. Arnhim Eustace (2000–2001)
  4. Ralph Gonsalves (since 2001)
  1. Toaripi Lauti (1979–1981)
  2. Tomasi Puapua (1981–1989)
  3. Bikenibeu Paeniu (1989–1993, 1996–1999)
  4. Kamuta Latasi (1993–1996)
  5. Ionatana Ionatana (1999–2000)
  6. Lagitupu Tuilimu (2000–2001)
  7. Faimalaga Luka (2001)
  8. Koloa Talake (2001–2002)
  9. Saufatu Sopoanga (2002–04)
  10. Maatia Toafa (2004–2006, 2010)
  11. Apisai Ielemia (2006–2010)
  12. Willy Telavi (2010–present)
  1. George Price (1981–1984, 1989–1993)
  2. Sir Manuel Esquivel (1984–1989, 1993–1998)
  3. Said Musa (1998–2008)
  4. Dean Barrow (since 2008)
  1. Vere Bird (1981–1994)
  2. Lester Bird (1994–2004)
  3. Baldwin Spencer (since 2004)
  1. Kennedy Simmonds (1983–1995)
  2. Denzil Douglas (since 1995)

Các thủ tướng của Khối thịnh vượng chung cũ

[sửa | sửa mã nguồn]
Errol Barrow 1966–1976
1986–1987
J.M.G.M. 'Tom' Adams 1976–1985
Bernard St. John 1985–1986
Erskine Sandiford 1987–1994
Owen Arthur 1994–2008
David Thompson 2008–2010
Freundel Stuart 2010–present
  1. Daniel Malan (1952–1954)
  2. Johannes Strijdom (1954–1958)
  3. Hendrik Verwoerd (1958–1961)
  1. Khwaja Nazimuddin (1952–1953)
  2. Mohammad Ali Bogra (1953–1955)
  3. Chaudhry Mohammad Ali (1955–1956)
  1. Don Stephen Senanayake (1952)
  2. Dudley Senanayake (1952–1953, 1960, 1965–1970)
  3. John Lionel Kotalawela (1953–1956)
  4. Solomon Bandaranaike (1956–1959)
  5. Vijayananda Dahanayake (1959–1960)
  6. Sirimavo Bandaranaike (1960–1965, 1970–1972)
  1. Kwame Nkrumah (1957–1960)
  1. Abubakar Tafawa Balewa (1960–1963)
  1. Sir Milton Margai (1961–1964)
  2. Sir Albert Margai (1964–1967)
  3. Siaka Stevens (1967–1971)
  1. Julius Nyerere (1961–1962)
  1. Eric Williams (1962–1976)
  1. Milton Obote (1962–1963)
  1. Jomo Kenyatta (1963–1964)
  1. Hastings Kamuzu Banda (1964–1966)
  1. George Borg Olivier (1964–1971)
  2. Dom Mintoff (1971–1974)
  1. Dawda Kairaba Jawara (1965–1970)
  1. Forbes Burnham (1966–1970)
  1. Sir Seewoosagur Ramgoolam (1968–1982)
  2. Sir Anerood Jugnauth (1982–1992)
  1. Ratu Sir Kamisese Mara (1970–1987)
  2. Timoci Bavadra (1987)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Izana Kurokawa trong Tokyo Revengers
Nhân vật Izana Kurokawa trong Tokyo Revengers
Izana là một người đàn ông mang nửa dòng máu Philippines, nửa Nhật Bản, có chiều cao trung bình với đôi mắt to màu tím, nước da nâu nhạt và mái tóc trắng ngắn thẳng được tạo kiểu rẽ ngôi giữa
Giai Cấp [Rank] của trang bị trong Tensura
Giai Cấp [Rank] của trang bị trong Tensura
Trang bị trong Tensei Shitara Slime Datta Ken về căn bản được đề cập có 7 cấp bậc bao gồm cả Web Novel.
Ngôn ngữ của trầm cảm - Language use of depressed and depression
Ngôn ngữ của trầm cảm - Language use of depressed and depression
Ngôn ngữ của người trầm cảm có gì khác so với người khỏe mạnh không?
Thao túng tâm lý: Vì tôi yêu bạn nên bạn phải chứng minh mình xứng đáng
Thao túng tâm lý: Vì tôi yêu bạn nên bạn phải chứng minh mình xứng đáng
Thuật ngữ “thao túng cảm xúc” (hay “tống tiền tình cảm/tống tiền cảm xúc”) được nhà trị liệu Susan Forward đã đưa ra trong cuốn sách cùng tên