Sir Robert Menzies |
---|
|
|
Thủ tướng thứ 12 của Úc |
---|
Nhiệm kỳ 19 tháng 12 năm 1949 – 26 tháng 1 năm 1966 16 năm, 38 ngày |
Vua/Nữ hoàng | George VI Elizabeth II |
---|
Toàn quyền | Sir William McKell Sir William Slim Tử tước Dunrossil Tử tước De L'Isle Lord Casey |
---|
Tiền nhiệm | Ben Chifley |
---|
Kế nhiệm | Harold Holt |
---|
Nhiệm kỳ 26 tháng 4 năm 1939 – 29 tháng 8 năm 1941 2 năm, 125 ngày |
Vua | George VI |
---|
Toàn quyền | Lord Gowrie |
---|
Tiền nhiệm | Earle Page |
---|
Kế nhiệm | Arthur Fadden |
---|
Lãnh đạo Đảng Tự do |
---|
Nhiệm kỳ 31 tháng 8 năm 1945 – 26 tháng 1 năm 1966 20 năm, 148 ngày |
Tiền nhiệm | Chức vụ thành lập |
---|
Kế nhiệm | Harold Holt |
---|
Lãnh đạo Phe đối lập |
---|
Nhiệm kỳ 23 tháng 9 năm 1943 – 19 tháng 12 năm 1949 6 năm, 87 ngày |
Thủ tướng | John Curtin Frank Forde Ben Chifley |
---|
Tiền nhiệm | Arthur Fadden |
---|
Kế nhiệm | Ben Chifley |
---|
Lãnh đạo Đảng Nước Úc Thống nhất |
---|
Nhiệm kỳ 23 tháng 9 năm 1943 – 31 tháng 8 năm 1945 1 năm, 342 ngày |
Tiền nhiệm | Billy Hughes |
---|
Kế nhiệm | Chức vụ bãi bỏ |
---|
Nhiệm kỳ 26 tháng 4 năm 1939 – 29 tháng 8 năm 1941 2 năm, 125 ngày |
Tiền nhiệm | Joseph Lyons |
---|
Kế nhiệm | Billy Hughes |
---|
Nghị sĩ Quốc hội đại diện cho Kooyong |
---|
Nhiệm kỳ ngày 15 tháng 9 năm 1934 – ngày 16 tháng 2 năm 1966 |
Tiền nhiệm | John Latham |
---|
Kế nhiệm | Andrew Peacock |
---|
Phó Thủ hiến Victoria |
---|
Nhiệm kỳ 19 tháng 5 năm 1932 – 24 tháng 7 năm 1934 2 năm, 66 ngày |
Thủ hiến | Sir Stanley Argyle |
---|
Tiền nhiệm | Albert Dunstan |
---|
Kế nhiệm | Wilfrid Kent Hughes |
---|
|
Thông tin cá nhân |
---|
Sinh | Robert Gordon Menzies 20 tháng 12 năm 1894 Jeparit, Thuộc địa Victoria, Đế quốc Anh |
---|
Mất | 15 tháng 5 năm 1978 Malvern, Victoria, Úc |
---|
Nơi an nghỉ | Nghĩa trang Tổng hợp Melbourne, Victoria, Úc |
---|
Đảng chính trị | Đảng Tự do (1945–1966) |
---|
Đảng khác | Đảng Dân tộc (Đến 1931) Đảng Nước Úc Thống nhất (1931–1945) |
---|
Phối ngẫu | |
---|
Con cái | 3 |
---|
Cha mẹ | James Menzies Kate Sampson |
---|
Người thân | Sydney Sampson (cậu) Hugh Menzies (chú) Douglas Menzies (em họ) Peter Henderson (con rể) |
---|
Giáo dục | Cao đẳng Wesley |
---|
Alma mater | Đại học Melbourne |
---|
Chuyên nghiệp | Luật sư Chính trị gia |
---|
Sir Robert Gordon Menzies, KT, AK, CH, QC (20 tháng 12 năm 1894 – 15 tháng 5 năm 1978), là một nhà chính trị Úc, và là Thủ tướng Úc thứ 12. Nhiệm kỳ thứ hai của ông chứng kiến việc ông trở thành vị thủ tướng phục vụ liên tục lâu nhât của Australia với thời gian 16 năm. Ông đã nhanh chóng vươn lên đến chức thủ tướng tại cuộc bầu cử năm 1940 trong đó đảng của ông giành thắng lợi suýt sao. Một năm sau, chính phủ của ông đã bị giải thể do các nghị sĩ quốc hội bỏ qua đảng khác. Ông đã trải qua 8 năm làm phe đối lập và trong thời gian này ông đã lập Đảng Tự do. Ông đã được bầu lại làm thủ tướng tại cuộc bầu cử năm 1949, và sau đó ông trấn áp chính trường Úc cho đến khi về hưu năm 1966. Menzies nổi tiếng là một người có tài diễn thuyết xuất sắc, trong Nghị viện hoặc trong lúc vận động bầu cử. Điển hình là bài diễn văn Những người bị bỏ quên (năm 1942) về tầm quan trọng của giai cấp trung lưu, không nên để bị bỏ quên trong chính sách nhà nước[2].
Robert Gordon Menzies sinh ngày 20 tháng 12 năm 1894, cha là James Menzies và mẹ là Kate Menzies (nee Sampson) ở Jeparit, tại một thị xã nhỏ ở vùng Wimmera tây Victoria. Cha ông là một thủ kho, con trai của một chủ trại nhỏ từ Scotland di cư đến Úc giữa thập niên 1850 trong làn sóng đổ xô đi tìm vàng tại Victoria. Ông ngoại ông, John Sampson, là một người khai mỏ từ Penzance cũng đến để tìm vận may trên các mỏ vàng ở Ballarat, Victoria.[3] Cha ông và một người chú của ông đều là nghị sĩ nghị viện Victoria, còn một ông bác nữa trước đó là đại diện cho Wimmera ở Hạ viện Úc.[4] Ông tự hào về gốc tổ tiên từ cao nguyên Scotland của mình - biệt hiệu của ông là Ming, từ tiếng Scotland "Mingus" — một kiểu phát âm ông thường gọi tên của mình, "Menzies".
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về
Robert Menzies.