Dasymaschalon grandiflorum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Mesangiospermae |
Phân lớp (subclass) | Magnoliidae |
Bộ (ordo) | Magnoliales |
Họ (familia) | Annonaceae |
Phân họ (subfamilia) | Annonoideae |
Tông (tribus) | Uvarieae |
Chi (genus) | Dasymaschalon |
Loài (species) | D. grandiflorum |
Danh pháp hai phần | |
Dasymaschalon grandiflorum Jing Wang, Chalermglin & R.M.K.Saunders, 2009 |
Dasymaschalon grandiflorum là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Jing Wang, Chalermglin & R.M.K.Saunders mô tả khoa học đầu tiên năm 2009.[1][2]
Loài này có ở phần bán đảo miền nam Thái Lan (tỉnh Narathiwat).[1][3]
Là dây leo, dài tới 15 m. Ra hoa tháng 2-4, tạo quả tháng 6-8. Mọc ở cao độ 300-500 m. Tên gọi tại Thái Lan là bu-rong Chang.[1]