Dasymaschalon tueanum | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Mesangiospermae |
Phân lớp (subclass) | Magnoliidae |
Bộ (ordo) | Magnoliales |
Họ (familia) | Annonaceae |
Phân họ (subfamilia) | Annonoideae |
Tông (tribus) | Uvarieae |
Chi (genus) | Dasymaschalon |
Loài (species) | D. tueanum |
Danh pháp hai phần | |
Dasymaschalon tueanum Bân, 2000 |
Mạo quả Đắk Lắk (danh pháp khoa học: Dasymaschalon tueanum) là loài thực vật có hoa thuộc họ Na. Loài này được Nguyễn Tiến Bân mô tả khoa học đầu tiên năm 2000.[1][2]
Tên gọi để vinh danh Hà Văn Tuế, nhà thực vật học người Việt Nam.[3]
Loài này có ở miền trung Việt Nam (Đắk Nông, Đắk Lắk).[3][4]