Denis Drăguș

Denis Drăguș
Drăguș thi đấu cho Viitorul Constanța.
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Denis Mihai Drăguș
Ngày sinh 6 tháng 7, 1999 (25 tuổi)
Nơi sinh Bucharest, România
Vị trí Tiền đạo
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2010–2012 Sfântul Pantelimon
2012–2014 Pro Luceafărul București
2014–2017 Học viện bóng đá Gheorghe Hagi
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2017–2019 Viitorul Constanța 46 (8)
2019– Standard Liège 55 (11)
2020–2021Crotone (mượn) 9 (0)
2023Genoa (mượn) 5 (0)
2023–2024Gaziantep (mượn) 32 (14)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2018– U-19 România 1 (0)
2018– România 19 (5)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 5, 2024
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 16 tháng 10, 2024

Denis Mihai Drăguș (sinh ngày 6 tháng 7 năm 1999) là một cầu thủ bóng đá người România thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Standard Liège.[1]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 26 tháng 5 năm 2024[2]
Số lần ra sân và bàn thắng theo câu lạc bộ, mùa giải và giải đấu
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia Châu Âu Khác Tổng cộng
Hạng đấu Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Viitorul Constanța 2015–16 Liga I 0 0 1 0 1 0
2017–18 14 1 1 1 1 0 16 2
2018–19 31 7 3 0 4 4 38 11
2019–20 1 0 1 0 2 0
Tổng cộng 46 8 5 1 6 4 57 13
Standard Liège 2019–20 Belgian First Division 2 0 2 0 0 0 4 0
2021–22 28 6 2 0 30 6
2022–23 19 4 2 0 21 4
2023–24 6 1 6 1
Tổng cộng 55 11 6 0 0 0 61 11
Crotone (mượn) 2020–21 Serie A 9 0 0 0 9 0
Genoa (mượn) 2022–23 Serie B 5 0 5 0
Gaziantep (mượn) 2023–24 Süper Lig 32 14 3 1 35 15
Tổng cộng sự nghiệp 147 33 14 2 6 4 168 39

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 2 tháng 7 năm 2024[3]
Đội tuyển quốc gia Năm Trận Bàn
România 2018 2 0
2019 0 0
2020 0 0
2021 0 0
2022 3 2
2023 3 0
2024 7 1
Tông 15 3
Bàn thắng và kết quả của România được để trước.[3]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 17 tháng 11 năm 2022 Cluj Arena, Cluj-Napoca, România  Slovenia 1–2 1–2 Giao hữu
2. 20 tháng 11 năm 2022 Sân vận động Zimbru, Chișinău, Moldova  Moldova 2–0 5–0
3. 17 tháng 6 năm 2024 Allianz Arena, Munich, Đức  Ukraina 3–0 3–0 UEFA Euro 2024

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Viitorul Constanța[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Eric a ajuns la golul 50: Denis Drăguş, al 31-lea jucător al Academiei Hagi care a debutat în Liga 1 cu FC Viitorul (galerie foto) – Denis Drăguș debut”. ziuaconstanta.ro. Truy cập 17 tháng 9 năm 2017.
  2. ^ a b Denis Drăguș tại Soccerway. Truy cập 17 October 2021.
  3. ^ a b “Denis Drăguș”. European Football. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Guide] Hướng dẫn build Layla (Khiên Support) - Genshin Impact
[Guide] Hướng dẫn build Layla (Khiên Support) - Genshin Impact
Layla là đại diện hoàn hảo cho tôi ở trường, lol (có lẽ tôi nên đi ngủ sớm hơn)
Sự cần thiết của Tự mình suy tư vấn đề
Sự cần thiết của Tự mình suy tư vấn đề
Trước đây, mình hay có thói quen hễ thấy vấn đề gì khó xíu là chạy đi tham khảo Google cho tiện
Hướng dẫn tìm Pokémon Shiny bản D/P/Pt
Hướng dẫn tìm Pokémon Shiny bản D/P/Pt
Với chúng ta, là những fan pokemon khi bắt gặp 1 chú shiny pokemon thì thật vô cùng sung sướng
Nhân vật Kanroji Mitsuri (Luyến Trụ) - Kimetsu No Yaiba
Nhân vật Kanroji Mitsuri (Luyến Trụ) - Kimetsu No Yaiba
Kanroji Mitsuri「甘露寺 蜜璃 Kanroji Mitsuri」là Luyến Trụ của Sát Quỷ Đội.