Diabloceratops | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Creta muộn, | |
Xương sọ phục dựng | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Nhánh | Craniata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Phân thứ ngành (infraphylum) | Gnathostomata |
Liên lớp (superclass) | Tetrapoda |
Bộ (ordo) | †Ornithischia |
Phân bộ (subordo) | †Cerapoda |
Phân thứ bộ (infraordo) | †Ceratopsia |
Nhánh (clade) | Dinosauria |
Nhánh | Dinosauria |
Họ (familia) | †Ceratopsidae |
Phân họ (subfamilia) | †Centrosaurinae |
Chi (genus) | †Diabloceratops Kirkland et al., 2010 |
Loài (species) | †D. eatoni Kirkland et al., 2010 |
Danh pháp hai phần | |
Diabloceratops eatoni Kirkland et al., 2010 |
Diabloceratops (/daɪˌæbloʊˈsɛrətɒps/ [dee-ab-lo-ser-a-tops]) là một chi khủng long tuyệt chủng thuộc họ Ceratopsidae sống cách ngày nay khoảng 79 triệu năm trong thời kỳ Creta muộn tại nơi ngày nay là Utah, Hoa Kỳ.[1] Diabloceratops có kích thước trung bình, ăn thực vật, đi bốn chân, và đạt chiều dài được ước tính là 5,5 m (18,0 ft).[2]