López trong màu áo Espanyol năm 2017 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Diego López Rodríguez | ||
Ngày sinh | 3 tháng 11, 1981 | ||
Nơi sinh | Paradela, Tây Ban Nha | ||
Chiều cao | 1,96 m (6 ft 5 in) | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1990–1994 | Sarriana | ||
1994–1999 | Lugo | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
1999–2000 | Lugo | 2 | (0) |
2000–2003 | Real Madrid C | 62 | (0) |
2001–2002 | → Alcorcón (mượn) | 0 | (0) |
2003–2005 | Real Madrid B | 41 | (0) |
2005–2007 | Real Madrid | 2 | (0) |
2007–2012 | Villarreal | 171 | (0) |
2012–2013 | Sevilla | 8 | (0) |
2013–2014 | Real Madrid | 52 | (0) |
2014–2017 | Milan | 36 | (0) |
2016–2017 | → Espanyol (mượn) | 35 | (0) |
2017–2022 | Espanyol | 160 | (0) |
2022–2023 | Rayo Vallecano | 2 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2001 | Spain U18 | 1 | (0) |
2009 | Spain | 1 | (0) |
2005–2007 | Galicia | 3 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 23:21, 4 tháng 6 năm 2023 (UTC) |
Diego López Rodríguez (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [ˈdjeɣo ˈlopeθ]; sinh 3 tháng 11 năm 1981) là cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha thi đấu ở vị trí thủ môn
Sau bản hợp đồng bảy năm với Real Madrid, góp mặt trong nhiều đội hình của câu lạc bộ này, anh đã có được danh tiếng tại La Liga cùng với Villarreal, chính thức ra sân trong 230 trận cầu trong suốt năm mùa giải. Năm 2013 anh quay trở lại Real Madrid.
López đã góp mặt trong đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha tham dự Cúp Liên đoàn 2009, giải đấu mà đội tuyển Tây Ban Nha kết thúc ở vị trí thứ ba chung cuộc.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch quốc gia | Cúp quốc gia | Châu Âu | Khác1 | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Real Madrid B | 2003–04 | Segunda División B | 6 | 0 | — | — | — | 6 | 0 | |||
2004–05 | Segunda División B | 35 | 0 | — | — | — | 35 | 0 | ||||
Tổng cộng | 41 | 0 | — | — | — | 41 | 0 | |||||
Real Madrid | 2005–06 | La Liga | 2 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | — | 6 | 0 | |
2006–07 | La Liga | 0 | 0 | 4 | 0 | 1 | 0 | — | 5 | 0 | ||
Tổng cộng | 2 | 0 | 7 | 0 | 2 | 0 | — | 11 | 0 | |||
Villarreal | 2007–08 | La Liga | 20 | 0 | 6 | 0 | 8 | 0 | — | 34 | 0 | |
2008–09 | La Liga | 38 | 0 | 0 | 0 | 9 | 0 | — | 47 | 0 | ||
2009–10 | La Liga | 38 | 0 | 2 | 0 | 9 | 0 | — | 49 | 0 | ||
2010–11 | La Liga | 38 | 0 | 2 | 0 | 15 | 0 | — | 55 | 0 | ||
2011–12 | La Liga | 37 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | — | 45 | 0 | ||
Tổng cộng | 171 | 0 | 4 | 0 | 41 | 0 | — | 216 | 0 | |||
Sevilla | 2012–13 | La Liga | 8 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 11 | 0 |
Tổng cộng | 8 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | — | 11 | 0 | |||
Real Madrid | 2012–13 | La Liga | 16 | 0 | 3 | 0 | 6 | 0 | — | 25 | 0 | |
2013–14 | La Liga | 36 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | — | 37 | 0 | ||
Tổng cộng | 52 | 0 | 3 | 0 | 7 | 0 | — | 62 | 0 | |||
Milan | 2014–15 | Serie A | 25 | 0 | 0 | 0 | — | 25 | 0 | |||
Tổng cộng | 25 | 0 | 0 | 0 | — | 25 | 0 | |||||
Tổng cộng sự nghiệp | 297 | 0 | 23 | 0 | 58 | 0 | 0 | 0 | 378 | 0 |
1 Bao gồm Supercopa de España, UEFA Super Cup và FIFA Club World Cup.