Mùa giải | 2014–15 |
---|---|
Thời gian | 30 tháng 8 năm 2014 – 31 tháng 5 năm 2015 |
Vô địch | Juventus (lần thứ 31) |
Xuống hạng | Cesena Cagliari Parma (đến LND) |
Champions League | Juventus AS Roma Lazio |
Europa League | Fiorentina Napoli Sampdoria |
Số trận đấu | 380 |
Số bàn thắng | 1.024 (2,69 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Mauro Icardi Luca Toni (22 bàn thắng) |
Thủ môn xuất sắc nhất | Gianluigi Buffon (18 trận sạch lưới) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Inter Milan 7–0 Sassuolo (14/9/2014) Juventus 7–0 Parma (9/11/2014) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Palermo 0–4 Lazio (29/9/2014) Empoli 0–4 Cagliari (25/10/2014) Cagliari 0–4 Fiorentina (30/11/2014) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Parma 4–5 AC Milan (14/9/2014) |
Chuỗi thắng dài nhất | 8 trận[1] Lazio |
Chuỗi bất bại dài nhất | 20 trận[1] Juventus |
Chuỗi không thắng dài nhất | 18 trận[1] Cesena |
Chuỗi thua dài nhất | 6 trận[1] Parma |
Trận có nhiều khán giả nhất | 79.173[1] AC Milan 1–1 Inter Milan (23/11/2014) |
Trận có ít khán giả nhất | 5.000[1] Chievo 2–1 Cesena (9/11/2014) |
Số khán giả trung bình | 22.149[1] |
← 2013–14 2015–16 → |
Serie A 2014–15 (được gọi là Serie A TIM vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ 113 của giải bóng đá hàng đầu Ý, mùa giải thứ 83 trong một giải đấu vòng tròn tính điểm và là mùa giải thứ năm kể từ khi được tổ chức theo một ủy ban giải đấu tách biệt với Serie B. Giải đấu bắt đầu vào ngày 30 tháng 8 năm 2014.
Tổng cộng có 20 đội tham gia giải đấu: 17 đội từ mùa giải 2013–14 và ba đội thăng hạng từ Serie B 2013–14. Juventus là nhà vô địch, đã bảo vệ thành công danh hiệu của mình. Vào ngày 2 tháng 5 năm 2015, Juventus đã giành được Scudetto lần thứ tư liên tiếp.[2]
Mùa giải chứng kiến sự trở lại của Palermo sau chỉ một mùa giải ở giải hạng hai và Empoli, đội bóng đã xuất hiện lần cuối vào mùa giải 2007–08. Cesena, đội chiến thắng trong trận play-off, đã trở lại giải đấu cao nhất sau hai năm ở Serie B.
Giai đoạn trước mùa giải chứng kiến hai lần thay đổi quyền sở hữu: Cagliari được bán từ Massimo Cellino cho doanh nhân người Milan Tommaso Giulini, cựu thành viên hội đồng quản trị tại Internazionale. Sampdoria đã được bán bởi Edoardo Garrone (con trai của cố Riccardo Garrone) cho doanh nhân điện ảnh Massimo Ferrero có trụ sở tại Roma.
Mùa giải cũng bị ảnh hưởng bởi các vấn đề tài chính nghiêm trọng liên quan đến Parma, bao gồm hai vụ tiếp quản gây tranh cãi trong mùa giải, chủ tịch cuối cùng là Giampietro Manenti bị bắt vào ngày 18 tháng 3 năm 2015 với cáo buộc rửa tiền và câu lạc bộ cuối cùng bị tòa án địa phương tuyên bố phá sản ngay vào ngày hôm sau.
Giải Serie A mùa giải này có số bàn thắng trung bình cao hơn bất kỳ giải đấu hàng đầu nào khác trong năm giải đấu hàng đầu ở châu Âu.[3]
Câu lạc bộ | Thành phố | Sân vận động | Sức chứa | Mùa 2013–14 |
---|---|---|---|---|
Atalanta | Bergamo | Atleti Azzurri d'Italia | 26.542 | thứ 11 |
Cagliari | Cagliari | Sant'Elia | 16.000 | thứ 15 |
Cesena | Cesena | Dino Manuzzi | 23.900 | Serie B (thăng hạng play-off) |
Chievo Verona | Verona | Marc'Antonio Bentegodi | 38.402 | thứ 16 |
Empoli | Empoli | Carlo Castellani | 16.800 | Á quân Serie B |
Fiorentina | Florence | Artemio Franchi | 47.282 | thứ 4 |
Genoa | Genoa | Luigi Ferraris | 36.685 | thứ 13 |
Hellas Verona | Verona | Marc'Antonio Bentegodi | 38.402 | thứ 10 |
Internazionale | Milan | San Siro | 80.018 | thứ 5 |
Juventus | Turin | Juventus | 41.254 | Vô địch Serie A |
Lazio | Roma | Olimpico | 72.698 | thứ 9 |
AC Milan | Milan | San Siro | 80.018 | thứ 8 |
Napoli | Naples | San Paolo | 60.240 | thứ 3 |
Palermo | Palermo | Renzo Barbera | 36.349 | Vô địch Serie B |
Parma | Parma | Ennio Tardini | 27.906 | thứ 6 |
AS Roma | Roma | Olimpico | 72.698 | Á quân Serie A |
Sampdoria | Genoa | Luigi Ferraris | 36.685 | thứ 12 |
Sassuolo | Sassuolo1 | Mapei – Città del Tricolore[4] | 23.717 | thứ 17 |
Torino | Turin | Olimpico Torino | 27.994 | thứ 7 |
Udinese | Udine | Friuli | 30.642 | thứ 14 |
Câu lạc bộ | Chủ tịch | Huấn luyện viên trưởng | Đội trưởng | Nhà sản xuất trang phục | Nhà tài trợ áo đấu | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chính | Khác | ||||||||
Atalanta | ![]() |
![]() |
![]() |
Nike | SuisseGas | Phía trước Phía sau
| |||
Cagliari | ![]() |
![]() |
![]() |
Kappa | Sardegna/Brigante/Sol.Bat/Pecorino Romano/ICIB/IN.ECO/iziPlay/Fluorsid/Termomeccanica Energia/subito.it/Vestis/portalesardegna.com/CRAI/Io tifo positivo/Alarm System | Phía sau | |||
Cesena | ![]() |
![]() |
![]() |
Lotto | Prink | không | |||
Chievo Verona | ![]() |
![]() |
![]() |
Givova | Paluani/Jetcoin | Phía trước
Phía sau
| |||
Empoli | ![]() |
![]() |
![]() |
Royal | NGM Smartphones | Phía trước
Phía sau | |||
Fiorentina | ![]() |
![]() |
![]() |
Joma | Save the Children/Volkswagen/Val di Fassa | Phía trước Phía sau | |||
Genoa | ![]() |
![]() |
![]() |
Lotto | Fuori Sanremo RadioItalia/DF Sport Specialist | Phía trước | |||
Hellas Verona | ![]() |
![]() |
![]() |
Nike | Franklin & Marshall | Phía trước
Phía sau
| |||
Internazionale | ![]() |
![]() |
![]() |
Nike | Pirelli | không | |||
Juventus | ![]() |
![]() |
![]() |
Nike | Jeep/Expo 2015 | không | |||
Lazio | ![]() |
![]() |
![]() |
Macron | Clinica Paideia/Hiệp hội Ý chống lại bệnh bạch cầu, ung thư hạch và u tủy | không | |||
AC Milan | ![]() |
![]() |
![]() |
Adidas | Fly Emirates | không | |||
Napoli | ![]() |
![]() |
![]() |
Macron | Lete | Phía trước
| |||
Palermo | ![]() |
![]() |
![]() |
Joma | Rosanero Cares | Phía trước
| |||
Parma | ![]() |
![]() |
![]() |
Erreà | Folletto | Phía trước
Phía sau
| |||
AS Roma | ![]() |
![]() |
![]() |
Nike | Telethon | không | |||
Sampdoria | ![]() |
![]() |
![]() |
Kappa | Sin City: A Dame to Kill For/Parà Tempotest | không | |||
Sassuolo | ![]() |
![]() |
![]() |
Sportika | Mapei | không | |||
Torino | ![]() |
![]() |
![]() |
Kappa | Fratelli Beretta | Phía trước Phía sau
| |||
Udinese | ![]() |
![]() |
![]() |
HS Football | Dacia | Phía trước
|
Câu lạc bộ | HLV ra đi | Lý do | Ngày ra đi | Vị trí trên BXH | Được thay bởi | Ngày ký |
---|---|---|---|---|---|---|
Udinese | ![]() |
Thay đổi vai trò | 20/5/2014[5] | Trước mùa giải | ![]() |
4/6/2014[6] |
AC Milan | ![]() |
Sa thải | 9/6/2014[7] | ![]() |
9/6/2014[7] | |
Lazio | ![]() |
Từ chức | 12/6/2014[8] | ![]() |
12/6/2014[9] | |
Cagliari | ![]() |
Sa thải | 20/6/2014 | ![]() |
20/6/2014[10] | |
Juventus | ![]() |
Từ chức | 15/7/2014 | ![]() |
16/7/2014 | |
Chievo | ![]() |
Sa thải | 19/10/2014[11] | thứ 17 | ![]() |
19/10/2014[12] |
Internazionale | ![]() |
14/11/2014[13] | thứ 9 | ![]() |
14/11/2014[14] | |
Cesena | ![]() |
8/12/2014[15] | thứ 19 | ![]() |
8/12/2014[16] | |
Cagliari | ![]() |
23/12/2014[17] | thứ 18 | ![]() |
24/12/2014[18] | |
Atalanta | ![]() |
4/3/2015[19] | thứ 17 | ![]() |
4/3/2015[19] | |
Cagliari | ![]() |
9/3/2015[20] | thứ 18 | ![]() |
9/3/2015[20] | |
Cagliari | ![]() |
Từ chức | 21/4/2015 | thứ 19 | ![]() |
22/4/2015 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Juventus (C) | 38 | 26 | 9 | 3 | 72 | 24 | +48 | 87 | Tham dự vòng bảng Champions League |
2 | AS Roma | 38 | 19 | 13 | 6 | 54 | 31 | +23 | 70 | |
3 | Lazio | 38 | 21 | 6 | 11 | 71 | 38 | +33 | 69 | Tham dự vòng play-off Champions League |
4 | Fiorentina | 38 | 18 | 10 | 10 | 61 | 46 | +15 | 64 | Tham dự vòng bảng Europa League[a] |
5 | Napoli | 38 | 18 | 9 | 11 | 70 | 54 | +16 | 63 | |
6 | Genoa[b] | 38 | 16 | 11 | 11 | 62 | 47 | +15 | 59 | |
7 | Sampdoria | 38 | 13 | 17 | 8 | 48 | 42 | +6 | 56 | Tham dự vòng loại thứ ba Europa League[a] |
8 | Internazionale | 38 | 14 | 13 | 11 | 59 | 48 | +11 | 55 | |
9 | Torino | 38 | 14 | 12 | 12 | 48 | 45 | +3 | 54 | |
10 | AC Milan | 38 | 13 | 13 | 12 | 56 | 50 | +6 | 52 | |
11 | Palermo | 38 | 12 | 13 | 13 | 53 | 55 | −2 | 49[c] | |
12 | Sassuolo | 38 | 12 | 13 | 13 | 49 | 57 | −8 | 49[c] | |
13 | Hellas Verona | 38 | 11 | 13 | 14 | 49 | 65 | −16 | 46 | |
14 | Chievo | 38 | 10 | 13 | 15 | 28 | 41 | −13 | 43 | |
15 | Empoli | 38 | 8 | 18 | 12 | 46 | 52 | −6 | 42 | |
16 | Udinese | 38 | 10 | 11 | 17 | 43 | 56 | −13 | 41 | |
17 | Atalanta | 38 | 7 | 16 | 15 | 38 | 57 | −19 | 37 | |
18 | Cagliari (R) | 38 | 8 | 10 | 20 | 48 | 68 | −20 | 34 | Xuống hạng Serie B |
19 | Cesena (R) | 38 | 4 | 12 | 22 | 36 | 73 | −37 | 24 | |
20 | Parma (R, L) | 38 | 6 | 8 | 24 | 33 | 75 | −42 | 19[d] | Xuống hạng Serie D |
Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi vòng thi đấu. Để bảo toàn diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu nào bị hoãn đều không được tính vào vòng đấu mà ban đầu được lên lịch, mà được tính thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó. Ví dụ, nếu một trận đấu được lên lịch vào vòng 29 (Fiorentina gặp Sampdoria), nhưng sau đó bị hoãn rồi đấu bù giữa vòng 30 và 31, thì trận đấu đó được thêm vào bảng xếp hạng cho vòng 31.
Vô địch | |
vòng bảng UEFA Champions League | |
vòng play-off UEFA Champions League | |
vòng bảng UEFA Europa League | |
vòng loại thứ ba UEFA Europa League | |
Xuống hạng Serie B |
Hạng | Cầu thủ | Đội | Số bàn thắng[30] |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
Internazionale | 22 |
![]() |
Hellas Verona | ||
3 | ![]() |
Juventus | 20 |
4 | ![]() |
Napoli | 18 |
5 | ![]() |
Milan | 16 |
6 | ![]() |
Sassuolo | 15 |
![]() |
Sampdoria / Napoli | ||
8 | ![]() |
Udinese | 14 |
9 | ![]() |
Palermo | 13 |
![]() |
Genoa | ||
![]() |
Lazio | ||
![]() |
Torino |
Stt | Cầu thủ | Đội | Thi đấu với | Tỷ số | Ngày |
---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
Internazionale | Sassuolo | 7–0[31] | 14/9/2014 |
2 | ![]() |
Cagliari | Internazionale | 4–1 Lưu trữ 2014-11-08 tại Wayback Machine[32] | 28/9/2014 |
3 | ![]() |
Lazio | Palermo | 4–0 Lưu trữ 2014-10-06 tại Wayback Machine[33] | 29/9/2014 |
4 | ![]() |
Napoli | Hellas Verona | 6–2 Lưu trữ 2014-11-11 tại Wayback Machine[34] | 26/10/2014 |
5 | ![]() |
Torino | Sampdoria | 5–1 Lưu trữ 2015-02-01 tại Wayback Machine[35] | 1/2/2015 |
6 | ![]() |
Sassuolo | AC Milan | 3–2 Lưu trữ 2015-05-20 tại Wayback Machine[36] | 17/5/2015 |
Hạng | Cầu thủ | Đội | Số trận sạch lưới[37] |
---|---|---|---|
1 | ![]() |
Juventus | 18 |
2 | ![]() |
AS Roma | 16 |
3 | ![]() |
Chievo | 12 |
4 | ![]() |
Internazionale | 11 |
5 | ![]() |
Lazio | 10 |
![]() |
Sampdoria | ||
7 | ![]() |
Fiorentina | 9 |
![]() |
Empoli | ||
9 | ![]() |
Sassuolo | 8 |
![]() |
Parma |