Chi này chứa khoảng 20 loài cây lâu năm, sinh sống ở châu Á, từ miền bắc Ấn Độ tới Nhật Bản, về phía nam tới Indonesia và về phía bắc tới Viễn Đông Nga.[1][3]
Chi này trước đây chứa 5 loài ở Bắc Mỹ, nhưng chúng đã được tách ra thành chi Prosartes D.Don và chuyển sang họ Loa kèn phù hợp với các khác biệt về tế bào học và hóa học cũng như từ các kết quả nghiên cứu phát sinh chủng loài phân tử.[4]
^Shinwari, Z.K.; Terauchi, R.; Utech, F.H. & Kawano, S. (1994), “Recognition of the New World Disporum Section Prosartes as Prosartes (Liliaceae) Based on the Sequence Data of the rbcL Gene”, Taxon, 43 (3): 353–366, doi:10.2307/1222713, JSTOR1222713
Liang Songyun (梁松筠) & Minoru N. Tamura: Disporum, S. 154 - textgleich online wie gedrucktes Werk, Wu Zheng-yi & Peter H. Raven (Hrsg.): Flora of China, Volume 24 - Flagellariaceae through Marantaceae, Science Press und Missouri Botanical Garden Press, Beijing und St. Louis, 2000. ISBN 0-915279-83-5 (Abschnitt Beschreibung, Verbreitung und Systematik)
Z. K. Shinwari, R. Terauchi, F. H. Utech & S. Kawano: Recognition of the New World Disporum Section Prosartes as Prosartes (Liliaceae) Based on the Sequence Data of the rbcL Gene, In: Taxon, Volume 43, Issue 3, 1994, S. 353–366. doi:10.2307/1222713