Dolbina grisea | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Bombycoidea |
(không phân hạng) | Macrolepidoptera |
Họ (familia) | Sphingidae |
Chi (genus) | Dolbina |
Loài (species) | D. grisea |
Danh pháp hai phần | |
Dolbina grisea (Hampson, 1893)[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Dolbina grisea là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này có ở phía bắc Pakistan, Kashmir, phía đông Afghanistan, Tajikistan và phía tây Gissar Mountains of phía nam Uzbekistan.[2] The habitat consists of light, temperate montane forest, bao gồm juniper woodland.
Sải cánh khoảng 50–64 mm. Cá thể trưởng thành mọc cánh vào đầu tháng 4, từ đầu tháng 6 tới tháng 8, và (sometimes) từ cuối tháng 9 tới đầu tháng 10.
Ấu trùng được ghi nhận ăn các loài Fraxinus potamophila ở Tajikistan.