Dryotribus mimeticus

Dryotribus mimeticus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Coleoptera
Họ (familia)Curculionidae
Tông (tribus)Dryotribini
Chi (genus)Dryotribus
Loài (species)D. mimeticus
Danh pháp hai phần
Dryotribus mimeticus
Horn, 1873

Dryotribus mimeticus là một loài bọ cánh cứng trong họ Curculionidae. Nó là loài đặc hữu của Hoa Kỳ, và cũng được ghi nhận ở trên Scorpion Reef một chuỗi đảo xa xôi ở México.[1] Các loài hiện diện ở Florida, nó đã được đề xuất trong Biologia Centrali-Americana rằng nó đã được thực sự du nhập đến Hawaii từ dân số Florida.[2][3] Người ta cũng ch rằng loài này hiện diện ở các thanh gỗ trôi trên đảo Laysan, French Frigate Shoals, đảo Johnstonđảo Wake.[4] Dù được xem là đã tuyệt chủng từ năm 1986, 2 mẫu của D. mimeticus đã được tìm thấy và sưu tập ở Cộng hòa Dominica năm 1997; 11 năm sau loài này đã được cho là bị tuyệt chủng.[5] Năm 2002, các bản mẫu khác của loài được sưu tập ở Montserrat.[6]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Fosberg, F.R. (ngày 15 tháng 12 năm 1962). “A brief survey of the cays of Arrecife Alacran, a Mexican atoll” (PDF). National Academy of Sciences (National Research Council). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2012. Truy cập 12 tháng 9 năm 2010.
  2. ^ Blatchley, W.S. (1922). “Notes on the Rhynchophora of Eastern North America”. Journal of the New York Entomological Society. New York Entomological Society. 30.
  3. ^ Champion, George (1909–1910). “Rhynchophora”. Biologia Centrali-Americana. IV. Smithsonian Institution. tr. 10.Quản lý CS1: định dạng ngày tháng (liên kết)
  4. ^ Perkins, R. C. L., Coleoptera, Weevils (PDF), Bishop Museum, tr. 31–€“53 C1 control character trong |pages= tại ký tự số 4 (trợ giúp)
  5. ^ “List of specimens — D. mimeticus. P. W. Kovanik, C. W. O’ Brien. Harvard University (Caribbean Plants & Insects Database). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập 6 tháng 12 năm 2010.
  6. ^ S.K. Robbins & M. A. Hamilton, C. Clubbe, S. Bárrios. “Appendix 1. The Montserrat plant species checklis” (PDF). Durrell Wildlife Conservation Trust. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2011. Truy cập 19 tháng 12 năm 2010.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Innate personality - bài test tính cách bẩm sinh nhất định phải thử
Innate personality - bài test tính cách bẩm sinh nhất định phải thử
Bài test Innate personality được tạo ra bởi viện triển lãm và thiết kế Đài Loan đang trở thành tâm điểm thu hút giới trẻ Châu Á, Hoa Kỳ và cả Châu Âu
Wanderer: A Glimpse into the Enigmatic Explorers of Genshin Impact
Wanderer: A Glimpse into the Enigmatic Explorers of Genshin Impact
The Wanderer from Inazuma is now a playable character, after 2 years of being introduced as Scaramouche
Những nhân vật Genshin Impact miễn phí sẽ phù hợp với đội hình như thế nào?
Những nhân vật Genshin Impact miễn phí sẽ phù hợp với đội hình như thế nào?
Cùng tìm hiểu cách xây dựng đội hình với các nhân vật miễn phí trong Genshin Impact
[Genshin Impact] Bi kịch nhà Ragnvindr
[Genshin Impact] Bi kịch nhà Ragnvindr
Trước hết cần làm rõ rằng Kaeya Aberich là em trai nuôi của Diluc Ragnvindr, tuy nhiên anh cũng là một gián điệp của Khaenri'ah