Ecnomiohyla

Ecnomiohyla
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Amphibia
Bộ (ordo)Anura
Họ (familia)Hylidae
Chi (genus)Ecnomiohyla
Faivovich, Haddad, Garcia, Frost,
Campbell & Wheeler, 2005[1]
Loài điển hình
Hypsiboas miliarius
Cope, 1886
Các loài
Xem trong bài.

Ecnomiohyla (tên tiếng Anh: fringe-limbed treefrogs hay marvelous frogs) là một chi trong họ Hylidae.[2] Chi này được lập ra năm 2005 sau xem xét lại Hylidae. Mười loài ban đầu trong chi (E. rabborumE. sukia được phát hiện sau đó) trước đó được đặt trong Hyla. Tên Ecnomiohyla xuất phát từ tiếng Hy Lạp ecnomios ("kỳ lạ" hay "khác thường") và Hylas, bạn của Hercules.[1][3][4]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Ecnomiohyla hiện gồm 12 loài,[2] tuy có ý kiến rằng E. tuberculosa không thuộc chi này.[3][5]

Danh pháp khoa học và tác giả Tên tiếng Anh
Ecnomiohyla echinata (Duellman, 1961) Oaxacan fringe-limbed treefrog
Ecnomiohyla fimbrimembra (Taylor, 1948) Heredia treefrog
Ecnomiohyla miliaria (Cope, 1886) Cope's brown treefrog
Ecnomiohyla minera (Wilson, McCranie, and Williams, 1985) Guatemala treefrog
Ecnomiohyla miotympanum (Cope, 1863) Small-eared treefrog
Ecnomiohyla phantasmagoria (Dunn, 1943)
Ecnomiohyla rabborum Mendelson, Savage, Griffith, Ross, Kubicki, and Gagliardo, 2008 Rabb's fringe-limbed treefrog
Ecnomiohyla salvaje (Wilson, McCranie, and Williams, 1985) Copan treefrog
Ecnomiohyla sukia Savage & Kubicki, 2010
Ecnomiohyla thysanota (Duellman, 1966) Cerro Mali treefrog
Ecnomiohyla tuberculosa (Boulenger, 1882) Canelos treefrog
Ecnomiohyla valancifer (Firschein and Smith, 1956) San Martin fringe-limbed treefrog

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Julián Faivovich, Célio F.B. Haddad, Paulo C.A. Garcia, Darrel R. Frost, Jonathan A. Campbell, & Ward C. Wheeler (2005). “Systematic review of the frog family Hylidae, with special reference to Hylinae: phylogenetic analysis and taxonomic revision”. Bulletin of the American Museum of Natural History (294): 1–240. doi:10.1206/0003-0090(2005)294[0001:SROTFF]2.0.CO;2. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2015.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Lỗi chú thích: Thẻ <ref> không hợp lệ: tên “FAVOVICH” được định rõ nhiều lần, mỗi lần có nội dung khác
  2. ^ a b Frost, Darrel R. (2014). Ecnomiohyla Faivovich, Haddad, Garcia, Frost, Campbell, and Wheeler, 2005”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2014.
  3. ^ a b Joseph R. Mendelson III, Jay M. Savage, Edgardo Griffith, Heidi Ross, Brian Kubicki, & Ronald Gagliardo (2008). “Spectacular new gliding species of Ecnomiohyla (Anura: Hylidae) from Central Panama”. Journal of Herpetology. 42 (4): 750–759. doi:10.1670/08-025R1.1.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  4. ^ Charles W. Myers & Richard B. Stothers (2006). “The myth of Hylas revisited: the frog name Hyla and other commentary on Specimen medicum (1768) of J. N. Laurenti, the "father of herpetology"”. Archives of Natural History. 33: 241–266. doi:10.3366/anh.2006.33.2.241.
  5. ^ Jay M. Savage & Brian Kubicki (2010). “A new species of fringe-limb frog, genus Ecnomiohyla (Anura: Hylidae), from the Atlantic slope of Costa Rica, Central America”. Zootaxa. 2719: 21–34.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan