Epargyreus clarus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Chưa được đánh giá (IUCN 3.1) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Hesperioidea |
(không phân hạng) | Rhopalocera |
Họ (familia) | Hesperiidae |
Phân họ (subfamilia) | Pyrginae |
Tông (tribus) | Eudamini |
Chi (genus) | Epargyreus |
Loài (species) | E. clarus |
Danh pháp hai phần | |
Epargyreus clarus (Cramer, 1775) | |
Bướm nâu đầu bạc (Epargyreus clarus) là một loài bướm thuộc họ Bướm nhảy. Người ta cho rằng nó là loài bướm nâu được nhận thấy nhiều nhất ở Bắc Mỹ.[1]
Con trưởng thành có sải cánh dài khoảng 43–67 mm. Có trưởng thành có các đốm vàng trong mờ ở cánh trước và các dải bạc ở cánh sau.[2] Con sâu bướm có đaauf lớn màu nây với các đốt màu cam như mắt giả. Thân dài màu xanh lá cây.
Con trưởng thành xuất hiện ở các cánh đồng, vườn, rìa rừng. Nó phân bố từ miền nam Canada qua hầu hết Hoa Kỳ to miền bắc México; nó không có ở Đại Anh và miền tây Texas.[2]
Con trưởng thành bay vào các thời kỳ ấm trong năm.[2] Con cái đẻ trứng gần nơi cây chủ của saau bướm. Con sâu bướm tự bò tới cây chủ. Con sâu cuộn lá cây chủ làm tổ, cuộn bằng tơ.[2] They overwinter as chrysalids.
Ấu trùng ăn lá nhiều cây bụi. Cây chủ gồm:
Adults almost never feed on yellow flowers.[2] Among their favorites are:
Mã hiệu định danh bên ngoài cho Epargyreus clarus | |
---|---|
Bách khoa toàn thư sự sống | 184797 |
Còn có ở: Wikispecies |