Cephalanthus

Cephalanthus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Gentianales
Họ (familia)Rubiaceae
Tông (tribus)Naucleeae[1]
Chi (genus)Cephalanthus
L.
Loài điển hình
Cephalanthus occidentalis
L.
Các loài
6. Xem trong bài.
Danh pháp đồng nghĩa

Cephalanthus là một chi thực vật có hoa trong họ Thiến thảo (Rubiaceae).[2]

Miêu tả

[sửa | sửa mã nguồn]

Chúng là cây bụi hay cây gỗ nhỏ, mọc cao tới 5–15 m (16–49 ft). Các lá đơn, mọc đối hay mọc thành các vòng ba lá. Các hoa tạo thành cụm hoa hình cầu dày đặc.

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Cephalanthus occidentalis là loài bản địa miền đông Hoa KỳCanada. Các loài còn lại sinh sống trong khu vực nhiệt đới châu Mỹ, châu Phichâu Á.[3] Hai loài được trồng trong vườn.[4]

Hệ thống học

[sửa | sửa mã nguồn]

Cephalanthus được Linnaeus đặt tên trong Species Plantarum năm 1753.[5] Tên chi có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp cổ κέφαλη (kephale) nghĩa là "đầu", và ἄνθος (anthos) nghĩa là "hoa".[6]

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Cephalanthus là chi cơ sở nhất trong tông Naucleeae.[7] Một vài tác giả đã từng tách nó riêng ra thành tông chỉ chứa chính nó.[8] Loài điển hình là Cephalanthus occidentalis.[9]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Cephalanthus gồm 6 loài[2][10]:

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Genus Cephalanthus (buttonbushes)”. Taxonomy. UniProt. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2009.
  2. ^ a b The Plant List (2010). Cephalanthus. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2013.[liên kết hỏng]
  3. ^ Mabberley D. J. (2008). Mabberley's Plant Book (ấn bản thứ 3). Nhà in Đại học Cambridge. ISBN 978-0-521-82071-4.
  4. ^ Huxley A. J. et al.. The New Royal Horticultural Society Dictionary of Gardening. The Macmillan Press Limited, London; The Stockton Press, New York. 1992. ISBN 978-0-333-47494-5
  5. ^ Linnaeus, C. Cephalanthus. Species Plantarum. 1753. 1: 95. Holmiae: Impensis Laurentii Salvii: Stockholm, Thụy Điển.
  6. ^ Quattrocchi, U. (2000). CRC World Dictionary of Plant Names. 1. Boca Raton, New York, Washington DC, London: CRC Press. tr. 476. ISBN 978-0-8493-2675-2.
  7. ^ Manns U. & B. Bremer. 2010. Towards a better understanding of intertribal relationships and stable tribal delimitations within Cinchonoideae s.s. (Rubiaceae). Mol. Phylogenet. Evol. 56(1), 21-39. doi:10.1016/j.ympev.2010.04.002
  8. ^ Ridsdale C. E. (1976). “A revision of the tribe Cephalantheae (Rubiaceae)”. Blumea. 23 (1): 177–88.
  9. ^ Cephalanthus. Index Nominum Genericorum. Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Quốc gia Smithsonian.
  10. ^ Flora of China, Cephalanthus

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Next Comer - Limited Banner - Awakening AG] Factor Nio/ Awaken Nio - The Puppet Emperor
[Next Comer - Limited Banner - Awakening AG] Factor Nio/ Awaken Nio - The Puppet Emperor
Nio từ chối tử thần, xoá bỏ mọi buff và debuff tồn tại trên bản thân trước đó, đồng thời hồi phục 100% HP
Top 17 khách sạn Quy Nhơn tốt nhất
Top 17 khách sạn Quy Nhơn tốt nhất
Lựa chọn được khách sạn ưng ý, vừa túi tiền và thuận tiện di chuyển sẽ giúp chuyến du lịch khám phá thành phố biển Quy Nhơn của bạn trọn vẹn hơn bao giờ hết
Dừng uống thuốc khi bị cảm và cách mình vượt qua
Dừng uống thuốc khi bị cảm và cách mình vượt qua
Mình không dùng thuốc tây vì nó chỉ có tác dụng chặn đứng các biểu hiện bệnh chứ không chữa lành hoàn toàn
5 lọ kem chống nắng ngăn ánh sáng xanh
5 lọ kem chống nắng ngăn ánh sáng xanh
Bên cạnh tia UV, bác sĩ Kenneth Howe tại New York cảnh báo rằng ánh sáng xanh từ các thiết bị điện tử như điện thoại, máy tính, TV cũng góp phần gây lão hóa da