Eremogone là danh pháp khoa học của một chi thực vật có hoa trong họ Caryophyllaceae, bản địa khu vực ôn đới Bắc bán cầu, bao gồm miền tây Bắc Mỹ, Bắc Á, Trung Á, Tây Á, miền bắc Nam Á, Đông Âu và đông bắc châu Phi.[4] Các cố gắng nhằm dung giải quan hệ phân loại trong phạm vi họ Caryophyllaceae đã dẫn tới sự mở rộng của Eremogone với các loài từ các chi khác.[3]
Năm 1833 Eduard Fenzl tạo ra chi Eremogone với chú thích số 6 như sau: Aus den grasblättrigen Arenarien von mir gebildet. Sprengel begreift sie unter der Abtheilung Orientales, Decandolle unter der Sectio II. Arenarium 1. Foliis gramineis (Do tôi tạo ra từ các loài Arenaria lá cỏ. Sprengel xếp chúng trong tổ Orientales, DeCandolle xếp trong Tổ II. Arenaria 1. Lá cỏ.).[1] Ông cho rằng nó chứa khoảng 19 loài,[1] nhưng tại các trang 18, 37, 43, 46, 57-59 chỉ liệt kê 14 loài, trong đó có Eremogone graminifolia (= Arenaria graminifolia Schrad., 1809;[5] trang 37, 46; tính từ định danh graminifolia cũng có nghĩa là lá cỏ) nhưng không chỉ định loài điển hình. Tuy nhiên, danh pháp Arenaria graminifolia của Heinrich Adolph Schrader là không hợp lệ (nom. illeg.), do nó là đồng danh muộn của Arenaria graminifolia Ard., 1764[6] = Mcneillia graminifolia (Ard.) Dillenb. & Kadereit, 2014.
^ abcEduard Fenzl, 1833. Eremogone. Versuch einer Darstellung der Geographischen Verbreitungs- and Vertheilungs-Verhaltnisse der Naturlichen Familie der Alsineen 13.
^ ab“Eremogone Fenzl”. Plants of the World Online. Board of Trustees of the Royal Botanic Gardens, Kew. 2017. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2023.
^Heinrich Adolph Schrader, 1809. Arenaria graminifolia. Hortus gottingensis seu plantae novae et rariores hortii regii botanici gottngensis descriptae et iconibus illustratae opera t. 5.
^Pietro Arduino, 1764. Arenaria graminifolia. Animadversionum Botanicarum Specimen Alterum 25
Ăn nói thời nay không chỉ gói gọn trong giao tiếp, nó còn trực tiếp liên quan đến việc bạn kiếm tiền, xây dựng mối quan hệ cũng như là duy trì hạnh phúc cho mình