Eremogone saxatilis

Eremogone saxatilis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Caryophyllales
Họ (familia)Caryophyllaceae
Tông (tribus)Eremogoneae
Chi (genus)Eremogone
Loài (species)E. saxatilis
Danh pháp hai phần
Eremogone saxatilis
(L.) Ikonn., 1973[1]
Danh pháp đồng nghĩa[4]
  • Alsine saxatilis (L.) Crantz, 1766
  • Arenaria longifolia var. parviflora Fenzl, 1842
  • Arenaria saxatilis L., 1753[2]
  • Stellaria saxatilis (L.) Scop., 1771
  • Alsine preslii G.Reuss, 1853
  • Arenaria graminifolia Schrad., 1809 nom. illeg.
  • Arenaria graminifolia var. glabra F.N.Williams, 1898
  • Arenaria graminifolia var. grandiflora Fenzl, 1842
  • Arenaria graminifolia var. parviflora Fenzl, 1842
  • Arenaria longifolia Ser., 1824 nom. illeg.
  • Arenaria procera subsp. glabra (F.N.Williams) Holub, 1956
  • Arenaria stenophylla Bunge, 1830
  • Arenaria syreistschikowii P.A.Smirn., 1939 in 1940
  • Eremogone graminifolia Fenzl, 1833[3]
  • Eremogone stenophylla (Ledeb.) Fisch. & C.A.Mey., 1835

Eremogone saxatilis là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng.[5] Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753 dưới danh pháp Arenaria saxatilis.[2] Năm 1973 Sergei Sergeevich Ikonnikov chuyển nó sang chi Eremogone và coi nó là loài điển hình của chi này.[1]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài bản địa Nga, Kazakhstan.[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Сергей Сергеевич Иконников (Sergei Sergeevich Ikonnikov), 1973. Заметки о гвоздичных (Caryophyllaceae), 1 - Notae de Caryophyllaceis, 1 - О роде Eremogone Fenzl: Eremogone saxatilis. Новости систематики высших растений 10: 136, 137.
  2. ^ a b Carl Linnaeus, 1753. Arenaria saxatilis. Species Plantarum 1: 424.
  3. ^ Eduard Fenzl, 1833. Eremogone graminifolia. Versuch einer Darstellung der Geographischen Verbreitungs- and Vertheilungs-Verhaltnisse der Naturlichen Familie der Alsineen 37.
  4. ^ a b Eremogone saxatilis trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 4-5-2023.
  5. ^ The Plant List (2010). Eremogone saxatilis. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Phân tích về nhân vật Yimir và mối quan hệ giữa tình cảnh của cô và Mikasa
Là một nô lệ, Ymir hầu như không có khả năng tự đưa ra quyết định cho chính bản thân mình, cho đến khi cô quyết định thả lũ heo bị giam cầm
4 chữ C cần nhớ khi mua kim cương
4 chữ C cần nhớ khi mua kim cương
Lưu ngay bài viết này lại để sau này đi mua kim cương cho đỡ bỡ ngỡ nha các bạn!
Dừng uống thuốc khi bị cảm và cách mình vượt qua
Dừng uống thuốc khi bị cảm và cách mình vượt qua
Mình không dùng thuốc tây vì nó chỉ có tác dụng chặn đứng các biểu hiện bệnh chứ không chữa lành hoàn toàn
Inferiority complex (Mặc cảm tự ti)
Inferiority complex (Mặc cảm tự ti)
Trong xã hội loài người, việc cảm thấy thua kém trước người giỏi hơn mình là chuyện bình thường. Bởi cảm xúc xấu hổ, thua kém người