Euonymus macropterus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Celastrales |
Họ (familia) | Celastraceae |
Chi (genus) | Euonymus |
Loài (species) | E. macropterus |
Danh pháp hai phần | |
Euonymus macropterus Rupr. |
Euonymus macropterus là một loài thực vật có hoa trong họ Dây gối. Loài này được Rupr. mô tả khoa học đầu tiên năm 1857.[1]
Đây là loài cây bụi rụng lá cao 10 ft trở lên, tán cây xòe rộng. Lá hình bầu dục hoặc trứng, đầu nhọn, màu xanh đậm bóng. Gân lá thường từ 4 đến 5 cặp. Hoa nhỏ, màu xanh lục. Quả có màu hồng, 4 cánh, thu hẹp về phía đầu tròn, lớp bên ngoài màu đỏ đậm.
Euonymus macropterus nguồn gốc từ Nga, Thái Bình Dương, Hàn Quốc, Mãn Châu và Nhật Bản.[2]