Eurypygimorphae

Eurypygimorphae
Thời điểm hóa thạch: 56–0 triệu năm trước đây
Tiền Eocen - gần đây
Trên: Chim nhiệt đới đuôi trắng (Phaethontiformes)
Dưới: Vạc mặt trời (Eurypygiformes)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Phân thứ lớp (infraclass)Neognathae
Nhánh Neoaves
Nhánh Eurypygimorphae
Fürbringer, 1888
Các bộ
Danh pháp đồng nghĩa
Phaethontimorphae

Eurypygimorphae là một nhánh chim chứa 2 bộ Phaethontiformes (chim nhiệt đới) và Eurypygiformes (chim kagu và vạc mặt trời) được phục hồi từ phân tích bộ gen.[1][2] Mối quan hệ này lần đầu tiên được nhận dạng vào năm 2013 dựa trên các gen hạt nhân của chúng.[3] Theo dòng lịch sử thì các nhóm chim này từng được đặt ở các vị trí khác biệt của cây phát sinh chủng loài, với chim nhiệt đới trong bộ Pelecaniformes còn chim kagu và vạc mặt trời trong bộ Gruiformes, mặc dù trong thập niên 2000 các phân tích gen khác nhau đã tìm thấy chúng với vị trí không chắc chắn trong nhánh Metaves (hiện tại được coi gần như đã lỗi thời).[4][5] Đơn vị phân loại có mối quan hệ chị em với 2 bộ này có lẽ là Aequornithes.[1][2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Jarvis, E.D.; và đồng nghiệp (2014). “Whole-genome analyses resolve early branches in the tree of life of modern birds”. Science. 346 (6215): 1320–1331. doi:10.1126/science.1253451. PMC 4405904. PMID 25504713.
  2. ^ a b Prum, R. O.; và đồng nghiệp (ngày 22 tháng 10 năm 2015). “A comprehensive phylogeny of birds (Aves) using targeted next-generation DNA sequencing”. Nature. 526 (7574): 569–573. doi:10.1038/nature15697. PMID 26444237.
  3. ^ Yuri, Tamaki; Kimball, Rebecca; Harshman, John; và đồng nghiệp (2013). “Parsimony and Model-Based Analyses of Indels in Avian Nuclear Genes Reveal Congruent and Incongruent Phylogenetic Signals”. Biology. 2 (1): 419–444. doi:10.3390/biology2010419. PMC 4009869. PMID 24832669.
  4. ^ Ericson, P. G.P; Anderson, C. L; Britton, T.; Elzanowski, A.; Johansson, U. S; Kallersjo, M.; Ohlson, J. I; Parsons, T. J; Zuccon, D.; Mayr, G. (2006). “Diversification of Neoaves: integration of molecular sequence data and fossils”. Biology Letters. 2 (4): 543–547. doi:10.1098/rsbl.2006.0523. PMC 1834003. PMID 17148284.
  5. ^ Hackett, S. J.; Kimball, R. T.; Reddy, S.; và đồng nghiệp (2008). “A Phylogenomic Study of Birds Reveals Their Evolutionary History” (PDF). Science. 320 (5884): 1763–1768. doi:10.1126/science.1157704. PMID 18583609. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2018.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Cốt lõi của
Cốt lõi của "kiệt sức vì công việc" nằm ở "mức độ hài lòng với bản thân"?
Nếu bạn cảm thấy suy kiệt, bắt đầu thấy ghét công việc và cho rằng năng lực chuyên môn của mình giảm sút, bạn đang có dấu hiệu kiệt sức vì công việc.
Giải thích về cái kết của Tensura (phiên bản WEB NOVEL)
Giải thích về cái kết của Tensura (phiên bản WEB NOVEL)
Thấy có rất nhiều bạn chưa kiểu được cái kết của WN, thế nên hôm nay mình sẽ giải thích kĩ để giúp các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Giới thiệu nhân vật Evileye trong Overlord
Keno Fasris Invern, trước đây được gọi là Chúa tể ma cà rồng huyền thoại, Landfall, và hiện được gọi là Evileye, là một nhà thám hiểm được xếp hạng adamantite và người làm phép thuật của Blue Roses cũng như là bạn đồng hành cũ của Mười Ba Anh hùng.
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde – Lối chơi, hướng build và đội hình
Clorinde có bộ chỉ số khá tương đồng với Raiden, với cùng chỉ số att và def cơ bản, và base HP chỉ nhỉnh hơn Raiden một chút.