Neoaves

Neoaves
Thời điểm hóa thạch: PaleoceneHolocene, 62.5–0 triệu năm trước đây[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Phân thứ lớp (infraclass)Neognathae
Nhánh Neoaves
Sibley et al., 1988
Các phân nhánh

Neoaves là một nhánh chim chứa gần như tất cả các loài chim hiện đại, trừ Paleognathae (đà điểu và họ hàng) và Galloanserae (gà, vịt và họ hàng).[2] Khoảng 95% trong số khoảng 10.000 loài chim còn tồn tại được biết đến thuộc nhánh Neoaves.[3]

Sự đa dạng hóa ban đầu của các nhóm khác nhau thuộc nhánh Neoaves diễn ra rất nhanh xung quanh sự kiện tuyệt chủng Phấn Trắng–Cổ Cận,[4][5] và những nỗ lực giải quyết mối quan hệ của chúng ban đầu đã dẫn đến nhiều tranh cãi.[6][7]

Phân loại[sửa | sửa mã nguồn]

Biểu đồ phát sinh chủng loài dưới đây minh họa các mối quan hệ được đề xuất giữa tất cả các nhóm thuộc nhánh Neoaves. Nghiên cứu phát sinh học được đồng thuận này của các loài chim dựa trên dữ liệu phát sinh loài, phản ánh một phân tích siêu cây phát sinh loài gần đây[8] và được sửa đổi sau hai nghiên cứu phát sinh loài gần đây hơn.[9][10]

Neoaves
Mirandornithes

Phoenicopteriformes (hồng hạc)

Podicipediformes (chim lặn)

Columbimorphae

Columbiformes (bồ câu)

Mesitornithiformes (mesite)

Pterocliformes (gà cát)

Passerea

Charadriiformes (choi choi, mòng biển và họ hàng)

Gruiformes (sếu và gà nước)

Opisthocomiformes (hoatzin)

Strisores

Caprimulgiformes (cú muỗi)

Steatornithiformes (chim dầu)

Nyctibiiformes (chim Potoo)

Podargiformes (cú muỗi mỏ quặp)

Aegotheliformes

Apodiformes (yến, yến mào và chim ruồi)

Otidimorphae

Otidiformes (ô tác)

Cuculiformes (cu cu)

Musophagiformes (turaco)

Phaethoquornithes
Eurypygimorphae

Phaethontiformes (chim nhiệt đới)

Eurypygiformes (chim kagu và vạc mặt trời)

Aequornithes

Gaviiformes[11]

Austrodyptornithes

Procellariiformes (hải âu và hải yến)

Sphenisciformes (chim cánh cụt)

Ciconiiformes (hạc)

Suliformes (chim điên, cốc,...)

Pelecaniformes (bồ nông, diệc,...)

Telluraves
Accipitrimorphae

Cathartiformes (kền kền Tân thế giới)

Accipitriformes (ưng và họ hàng)

Strigiformes (cú)

Coraciimorphae

Coliiformes (chim chuột)

Cavitaves

Leptosomiformes

Trogoniformes (nuốc)

Picocoraciae

Bucerotiformes (hồng hoàng và họ hàng)

Picodynastornithes

Coraciiformes (bói cá và họ hàng)

Piciformes (gõ kiến và họ hàng)

Australaves

Cariamiformes (chim mào bắt rắn và họ hàng tuyệt chủng)

Eufalconimorphae

Falconiformes (cắt)

Psittacopasserae

Psittaciformes (vẹt)

Passeriformes (chim biết hót)

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Ksepka, Daniel T.; Stidham, Thomas A.; Williamson, Thomas E. (25 tháng 7 năm 2017). “Early Paleocene landbird supports rapid phylogenetic and morphological diversification of crown birds after the K–Pg mass extinction”. Proceedings of the National Academy of Sciences. 114 (30): 8047–8052. Bibcode:2017PNAS..114.8047K. doi:10.1073/pnas.1700188114. PMC 5544281. PMID 28696285.
  2. ^ Jarvis, E. D.; và đồng nghiệp (2014). “Whole-genome analyses resolve early branches in the tree of life of modern birds”. Science. 346 (6215): 1320–1331. Bibcode:2014Sci...346.1320J. doi:10.1126/science.1253451. ISSN 0036-8075. PMC 4405904. PMID 25504713.
  3. ^ Ericson, Per G.P.; và đồng nghiệp (2006). “Diversification of Neoaves: integration of molecular sequence data and fossils” (PDF). Biology Letters. 2 (4): 543–547. doi:10.1098/rsbl.2006.0523. PMC 1834003. PMID 17148284. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2019.
  4. ^ McCormack, J.E.; và đồng nghiệp (2013). “A phylogeny of birds based on over 1,500 loci collected by target enrichment and high-throughput sequencing”. PLOS ONE. 8 (1): e54848. arXiv:1210.1604. Bibcode:2013PLoSO...854848M. doi:10.1371/journal.pone.0054848. PMC 3558522. PMID 23382987.
  5. ^ Claramunt, S.; Cracraft, J. (2015). “A new time tree reveals Earth history's imprint on the evolution of modern birds”. Sci Adv. 1 (11): e1501005. Bibcode:2015SciA....1E1005C. doi:10.1126/sciadv.1501005. PMC 4730849. PMID 26824065.
  6. ^ Mayr, G (2011). “Metaves, Mirandornithes, Strisores and other novelties - a critical review of the higher-level phylogeny of neornithine birds”. J Zool Syst Evol Res. 49: 58–76. doi:10.1111/j.1439-0469.2010.00586.x.
  7. ^ Matzke, A. et al. (2012) Retroposon insertion patterns of neoavian birds: strong evidence for an extensive incomplete lineage sorting era Mol. Biol. Evol.
  8. ^ Kimball, R.T.; Oliveros, C.H.; Wang, N.; White, N.D.; Barker, F.K.; Field, D.J.; Ksepka, D.T.; Chesser, R.T.; Moyle, R.G.; & Braun, M.J. (2019) A phylogenomic supertree of birds. Diversity 2019, 11, 109.
  9. ^ Braun, E.L. & Kimball, R.T. (2021) Data types and the phylogeny of Neoaves. Birds, 2(1), 1-22; https://doi.org/10.3390/birds2010001
  10. ^ Kuhl., H.; Frankl-Vilches, C.; Bakker, A.; Mayr, G.; Nikolaus, G.; Boerno, S. T.; Klages, S.; Timmermann, B.; Gahr, M. (2021). “An unbiased molecular approach using 3'UTRs resolves the avian family-level tree of life”. Molecular Biology and Evolution. 38: 108–127. doi:10.1093/molbev/msaa191. PMC 7783168. PMID 32781465.
  11. ^ Boyd, John (2007). NEORNITHES: 46 Orders (PDF). John Boyd's website. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2017.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hướng dẫn rút nước hồ và mở khóa thành tựu ẩn: Đỉnh Amakumo hùng vĩ
Hướng dẫn rút nước hồ và mở khóa thành tựu ẩn: Đỉnh Amakumo hùng vĩ
Một quest khá khó trên đảo Seirai - Genshin Impact
SPAC là gì và vì sao Vinfast lựa chọn SPAC để niêm yết trên sàn chứng khoán Nasdaq?
SPAC là gì và vì sao Vinfast lựa chọn SPAC để niêm yết trên sàn chứng khoán Nasdaq?
Trong niềm tự hào vì 1 công ty Việt Nam có thể niêm yết trên 1 trong những sàn giao dịch chứng khoán nổi tiếng nhất thế giới là Nasdaq của Mỹ
Review Anime Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール)
Review Anime Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール)
Tokyo Ghoul (東京喰種-トーキョーグール) là một series anime được chuyển thể từ bộ manga cùng tên của tác giả Sui Ishida
Nhân vật Aoi Todo trong Jujutsu Kaisen
Nhân vật Aoi Todo trong Jujutsu Kaisen
Aoi Todo là một thanh niên cao lớn, có chiều cao tương đương với Satoru Gojo. Anh ta có thân hình vạm vỡ, vạm vỡ và làn da tương đối rám nắng