Eviota shimadai | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Gobiiformes |
Họ (familia) | Gobiidae |
Phân họ (subfamilia) | Gobiinae |
Chi (genus) | Eviota |
Loài (species) | E. shimadai |
Danh pháp hai phần | |
Eviota shimadai Greenfield & Randall, 2010 |
Eviota shimadai là một loài cá biển thuộc chi Eviota trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2010.
Loài cá này được đặt theo tên của Kazuhiko Shimada[1].
E. shimadai có phạm vi phân bố ở Tây Thái Bình Dương. Chúng được tìm thấy ở vùng biển ngoài khơi Nhật Bản, Palau và Indonesia[1]. Mẫu vật của E. shimadai được thu thập gần các rạn san hô ở độ sâu khoảng 29 m trở lại.
Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở E. shimadai là 1,6 cm[1].
Số gai ở vây lưng: 7; Số tia vây ở vây lưng: 8 - 9; Số gai ở vây hậu môn: 1; Số tia vây ở vây hậu môn: 7 - 8; Số tia vây ở vây ngực: 16 - 17[1].