Konsa trong màu áo Aston Villa năm 2021 | |||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ezri Ngoyo Konsa | ||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 23 tháng 10, 1997 | ||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Khu Newham của Luân Đôn, Anh | ||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,83 m[1] | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | Trung vệ, hậu vệ cánh phải[2] | ||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Aston Villa | ||||||||||||||||||||||
Số áo | 4 | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
Senrab | |||||||||||||||||||||||
–2016 | Charlton Athletic | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2016–2018 | Charlton Athletic | 71 | (0) | ||||||||||||||||||||
2018–2019 | Brentford | 42 | (1) | ||||||||||||||||||||
2019– | Aston Villa | 163 | (6) | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2017–2018 | U-20 Anh | 5 | (0) | ||||||||||||||||||||
2018–2019 | U-21 Anh | 7 | (1) | ||||||||||||||||||||
2024– | Anh | 7 | (0) | ||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 19:02, 19 tháng 5 năm 2024 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 23:30, 14 tháng 7 năm 2024 (UTC) |
Ezri Ngoyo Konsa (sinh ngày 23 tháng 10 năm 1997) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Anh hiện đang thi đấu ở vị trí trung vệ hoặc hậu vệ cánh phải cho câu lạc bộ Aston Villa tại Premier League và Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh.
Ezri Ngoyo Konsa sinh ngày 23 tháng 10 năm 1997 tại Newham, Đại Luân Đôn, có cha là người Cộng hòa Dân chủ Congo và mẹ là người Angola.[3] Anh từng theo học trường Cao đẳng Thể thao Cumberland và là một cổ động viên thời thơ ấu của Tottenham Hotspur F.C.[3]
Vào ngày 12 tháng 6 năm 2018, Konsa ký hợp đồng với câu lạc bộ Brentford tại Championship theo hợp đồng ba năm với tùy chọn gia hạn thêm một năm và trị giá được cho là 2,5 triệu bảng.[4] Anh là sự lựa chọn hàng đầu ở vị trí trung vệ trong suốt mùa giải 2018–19 và ghi bàn thắng đầu tiên trong sự nghiệp trong chiến thắng 3–0 trước Preston North End vào ngày thi đấu cuối cùng.[5]
Konsa từng là thành viên của đội tuyển Anh đã vô địch FIFA U-20 World Cup 2017. Anh xuất hiện lần duy nhất trong giải đấu này khi vào sân thay người ở phút thứ 93 trong chiến thắng 3–1 ở trận bán kết trước Ý.
Konsa có tên trong đội hình U-21 tham dự Giải đấu Toulon 2018 và ra sân hai lần. Anh là cầu thủ dự bị không được sử dụng trong trận chiến thắng 2–1 trước U-20 México ở trận chung kết. Konsa ghi bàn thắng quốc tế đầu tiên trong chiến thắng 7–0 tại vòng loại Giải vô địch U-21 châu Âu 2019 trước Andorra vào ngày 11 tháng 10 năm 2018. Anh có tên trong danh sách tham dự vòng chung kết giải đấu nhưng chỉ xuất hiện một lần với tư cách là cầu thủ dự bị trong trận đấu cuối cùng vòng bảng của Những chú sư tử trẻ (Young Lions).
Konsa lần đầu tiên được gọi vào đội tuyển quốc gia Anh vào tháng 11 năm 2023 cho các trận đấu vòng loại UEFA Euro 2024 gặp Malta và Bắc Macedonia[6] nhưng không thi đấu trong cả hai trận đấu đó. Anh ra mắt lần đầu tiên vào ngày 23 tháng 3 năm 2024 khi vào sân thay người ở phút thứ 20 trong trận thua 0–1 trước Brasil trong một trận giao hữu ở Sân vận động Wembley.[7] Anh có tên trong đội hình 26 người của Anh tham dự UEFA Euro 2024.[8]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp quốc gia[a] | Cúp Liên đoàn[b] | Châu lục | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Charlton Athletic | 2015–16 | Championship | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | — | 0 | 0 | ||
2016–17 | League One | 32 | 0 | 3 | 0 | 1 | 0 | — | 3[c] | 0 | 39 | 0 | ||
2017–18 | League One | 39 | 0 | 2 | 0 | 2 | 0 | — | 4[d] | 0 | 47 | 0 | ||
Tổng cộng | 71 | 0 | 5 | 0 | 3 | 0 | — | 7 | 0 | 86 | 0 | |||
Brentford | 2018–19 | Championship | 42 | 1 | 4 | 0 | 1 | 0 | — | — | 47 | 1 | ||
Aston Villa | 2019–20 | Premier League | 25 | 1 | 0 | 0 | 6 | 1 | — | — | 31 | 2 | ||
2020–21 | Premier League | 36 | 2 | 0 | 0 | 1 | 0 | — | — | 37 | 2 | |||
2021–22 | Premier League | 29 | 2 | 1 | 0 | 1 | 0 | — | — | 31 | 2 | |||
2022–23 | Premier League | 38 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | — | — | 39 | 0 | |||
2023–24 | Premier League | 35 | 1 | 2 | 0 | 1 | 0 | 12[e] | 0 | — | 50 | 1 | ||
Tổng cộng | 163 | 6 | 3 | 0 | 10 | 1 | 12 | 0 | 7 | 0 | 188 | 7 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 276 | 7 | 12 | 0 | 14 | 1 | 12 | 0 | 7 | 0 | 321 | 8 |
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Anh | 2024 | 7 | 0 |
Tổng cộng | 7 | 0 |
Aston Villa
U-20 Anh
U-21 Anh
Đội tuyển quốc gia Anh