![]() | |||
Biệt danh | Tam sư (tiếng Anh: The Three Lions) | ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | Hiệp hội bóng đá Anh | ||
Liên đoàn châu lục | UEFA (châu Âu) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Paul Simpson | ||
Mã FIFA | ENG | ||
| |||
Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới | |||
Sồ lần tham dự | 11 (Lần đầu vào năm 1981) | ||
Kết quả tốt nhất | Vô địch, 2017 | ||
Đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Anh (tiếng Anh: England national under-20 football team) là đại diện bóng đá Anh ở độ tuổi dưới 20 và được kiểm soát bởi hiệp hội bóng đá Anh, cơ quan quản lý bóng đá Anh.
Bởi vì không có sự cạnh tranh dưới 20 tuổi tại cấp UEFA, phía dưới 20 tuổi của đội tuyển nước Anh nói chung chỉ chơi các trận đấu cạnh tranh khi có đủ điều kiện cho giải vô địch bóng đá U-20 thế giới, được tổ chức 2 năm một lần. Đạt tiêu chuẩn cho giải đấu này đã đạt được nhờ xem thi đấu vào mùa hè trước là Giải vô địch bóng đá U-19 châu Âu.
Vào tháng 2 năm 2017, Hiệp hội bóng đá Anh xác nhận rằng Paul Simpson Sẽ huấn luyện đội tuyển tại Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2017.[1] Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là chức vô địch U-20 World Cup 2017.
7 tháng 10 năm 2016 | Anh ![]() |
3 – 1 | ![]() |
Sân vận động Kirklees, Huddersfield |
---|---|---|---|---|
Lookman ![]() Calvert-Lewin ![]() |
Chi tiết | Ochs ![]() |
Trọng tài: David Coote (Anh) |
10 tháng 10 năm 2016 | Anh ![]() |
2 – 0 | ![]() |
Sân vận động Spotland, Rochdale |
---|---|---|---|---|
Ejaria ![]() Solanke ![]() |
Chi tiết | Trọng tài: Oliver Langford (Anh) |
9 tháng 11 năm 2016 | Nigeria ![]() |
1 – 8 | ![]() |
Suwon Sports Complex, Suwon, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
Yusuf ![]() |
Chi tiết | Moore ![]() Armstrong ![]() Solanke ![]() Connolly ![]() Roberts ![]() |
10 tháng 11 năm 2016 | Hàn Quốc ![]() |
2 – 1 | ![]() |
Sân vận động World Cup Suwon, Suwon, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
Lee You-hyeon ![]() |
Chi tiết | Ejaria ![]() |
12 tháng 11 năm 2016 | Iran ![]() |
1 – 4 | ![]() |
Sân vận động World Cup Suwon, Suwon, Hàn Quốc |
---|---|---|---|---|
Jafari ![]() |
Chi tiết | Armstrong ![]() Solanke ![]() Brown ![]() |
23 tháng 3 năm 2017 | Bồ Đào Nha ![]() |
2 – 2 | ![]() |
Stade Château Bily, Saint-Brieuc, Pháp |
---|---|---|---|---|
F. Ferreira ![]() H. Ferreira ![]() |
Chi tiết | Solanke ![]() Roberts ![]() |
25 tháng 3 năm 2017 | Pháp ![]() |
0 – 1 | ![]() |
Fred-Aubert Stadium, Saint-Brieuc, Pháp |
---|---|---|---|---|
Chi tiết | Armstrong ![]() |
Trọng tài: Mikael Lesage (Pháp) |
28 tháng 3 năm 2017 | Sénégal ![]() |
0 – 2 | ![]() |
Stade Municipal du Haut-Champ, Ploufragan, Pháp |
---|---|---|---|---|
Chi tiết | Calvert-Lewin ![]() Solanke ![]() |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 1 | +4 | 7 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | ![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 5 | 2 | +3 | 6 | |
3 | ![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 5 | +1 | 3 | |
4 | ![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 9 | −8 | 1 |
Các cầu thủ sau được đặt tên trong đội hình cho Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới 2017 ở Hàn Quốc.[2]
# | Vị trí | Cầu thủ | Ngày sinh và tuổi | Câu lạc bộ |
---|---|---|---|---|
1 | TM | Freddie Woodman | 4 tháng 3, 1997 (20 tuổi) | ![]() |
2 | HV | Jonjoe Kenny | 15 tháng 3, 1997 (20 tuổi) | ![]() |
3 | HV | Callum Connolly | 23 tháng 9, 1997 (19 tuổi) | ![]() |
4 | TV | Lewis Cook | 3 tháng 2, 1997 (20 tuổi) | ![]() |
5 | HV | Fikayo Tomori | 19 tháng 12, 1997 (19 tuổi) | ![]() |
6 | HV | Jake Clarke-Salter | 22 tháng 9, 1997 (19 tuổi) | ![]() |
7 | TV | Josh Onomah | 27 tháng 4, 1997 (20 tuổi) | ![]() |
8 | TV | Ainsley Maitland-Niles | 29 tháng 8, 1997 (19 tuổi) | ![]() |
9 | TĐ | Adam Armstrong | 10 tháng 2, 1997 (20 tuổi) | ![]() |
10 | TĐ | Dominic Solanke | 14 tháng 9, 1997 (19 tuổi) | ![]() |
11 | TĐ | Ademola Lookman | 20 tháng 10, 1997 (19 tuổi) | ![]() |
12 | HV | Rico Henry | 8 tháng 7, 1997 (19 tuổi) | ![]() |
13 | TM | Dean Henderson | 12 tháng 3, 1997 (20 tuổi) | ![]() |
14 | HV | Kyle Walker-Peters | 13 tháng 4, 1997 (20 tuổi) | ![]() |
15 | HV | Dael Fry | 30 tháng 8, 1997 (19 tuổi) | ![]() |
16 | TĐ | Dominic Calvert-Lewin | 16 tháng 3, 1997 (20 tuổi) | ![]() |
17 | TĐ | Harrison Chapman | 5 tháng 11, 1997 (19 tuổi) | ![]() |
18 | TV | Kieran Dowell | 10 tháng 10, 1997 (19 tuổi) | ![]() |
19 | TV | Sheyi Ojo | 19 tháng 6, 1997 (19 tuổi) | ![]() |
20 | TV | Ovie Ejaria | 18 tháng 11, 1997 (19 tuổi) | ![]() |
21 | TM | Luke Southwood | 6 tháng 12, 1997 (19 tuổi) | ![]() |
Năm | Vòng | St | T | H* | B | Bt | Bb |
---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
Không tham dự | ||||||
![]() |
Không tham dự | ||||||
![]() |
Hạng 4 | 6 | 2 | 2 | 2 | 9 | 7 |
![]() |
Không tham dự | ||||||
![]() |
Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 2 | 5 |
![]() |
Không tham dự | ||||||
![]() |
Không tham dự | ||||||
![]() |
Vòng 1 | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 4 |
![]() |
Hạng 3 | 6 | 3 | 2 | 1 | 6 | 4 |
![]() |
Không tham dự | ||||||
![]() |
Vòng 2 | 4 | 3 | 0 | 1 | 9 | 3 |
![]() |
Vòng 1 | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 4 |
![]() |
Không tham dự | ||||||
![]() |
Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 2 |
![]() |
Không tham dự | ||||||
![]() |
Không tham dự | ||||||
![]() |
Vòng 1 | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 6 |
![]() |
Vòng 2 | 4 | 0 | 3 | 1 | 0 | 1 |
![]() |
Vòng 1 | 3 | 0 | 2 | 1 | 3 | 5 |
![]() |
Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() |
Vô địch | 7 | 6 | 1 | 0 | 12 | 3 |
![]() |
Không vượt qua vòng loại | ||||||
![]() |
Vòng 2 | 4 | 2 | 1 | 1 | 5 | 3 |
Tổng cộng[4] | 11/22 | 45 | 14 | 15 | 16 | 45 | 44 |