Onana trong màu áo Lille vào năm 2021 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Amadou Ba Zeund Georges Mvom Onana[1] | ||
Ngày sinh | 20 tháng 8, 2001 [2] | ||
Nơi sinh | Dakar, Sénégal | ||
Chiều cao | 1,95 m[2] | ||
Vị trí | Tiền vệ phòng ngự | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Aston Villa | ||
Số áo | 24 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Anderlecht | |||
RWS Bruxelles | |||
–2017 | Zulte Waregem | ||
2017–2020 | TSG Hoffenheim | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2019–2020 | TSG Hoffenheim II | 1 | (0) |
2020–2021 | Hamburger SV | 25 | (2) |
2021–2022 | Lille | 32 | (1) |
2022–2024 | Everton | 63 | (3) |
2024– | Aston Villa | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2018 | U-17 Bỉ | 12 | (0) |
2018–2019 | U-18 Bỉ | 8 | (0) |
2019 | U-19 Bỉ | 6 | (0) |
2021–2022 | U-21 Bỉ | 7 | (1) |
2022– | Bỉ | 17 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 17:04, 19 tháng 5 năm 2024 (UTC) ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 18:46, 1 tháng 7 năm 2024 (UTC) |
Amadou Ba Zeund Georges Mvom Onana (sinh ngày 16 tháng 8 năm 2001) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Bỉ hiện đang thi đấu ở vị trí tiền vệ phòng ngự cho câu lạc bộ Aston Villa tại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh và Đội tuyển bóng đá quốc gia Bỉ.
Vào tháng 8 năm 2021, Onana gia nhập câu lạc bộ Lille tại Ligue 1 theo hợp đồng 5 năm.[3] Anh đã ra sân 32 lần và ghi được một bàn thắng ở giải đấu trong mùa giải 2021–22.
Vào ngày 22 tháng 7 năm 2024, Onana ký hợp đồng 5 năm với trị giá 50 triệu bảng cho câu lạc bộ cùng Premier League là Aston Villa.[4]
Vào ngày 28 tháng 5 năm 2024, anh được chọn vào đội hình 26 người tham dự UEFA Euro 2024.[5]
Onana sinh ra tại Dakar, Sénégal với mẹ là người Sénégal và cha là người Cameroon.[6] Năm 11 tuổi, Onana cùng mẹ và chị gái chuyển đến Bruxelles, Bỉ để đoàn tụ với cha.
Onana là tín hữu Hồi giáo.[7] Anh thông thạo năm thứ tiếng, tiếng Wolof, tiếng Pháp, tiếng Hà Lan, tiếng Đức và tiếng Anh.
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp quốc gia[a] | Cúp Liên đoàn[b] | Châu lục | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
TSG Hoffenheim II | 2018–19 | Regionalliga Südwest | 1 | 0 | — | — | — | 1 | 0 | |||
Hamburger SV | 2020–21 | 2. Bundesliga | 25 | 2 | 1 | 1 | — | — | 26 | 1 | ||
Lille | 2021–22 | Ligue 1 | 32 | 1 | 2 | 2 | — | 9[c] | 0 | 43 | 3 | |
Everton | 2022–23 | Premier League | 33 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | — | 35 | 1 | |
2023–24 | Premier League | 30 | 2 | 3 | 0 | 4 | 1 | — | 37 | 3 | ||
Tổng cộng | 63 | 3 | 4 | 0 | 5 | 1 | — | 72 | 4 | |||
Aston Villa | 2024–25 | Premier League | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0[c] | 0 | 0 | 0 |
Tổng cộng sự nghiệp | 121 | 6 | 6 | 3 | 5 | 1 | 9 | 0 | 142 | 8 |
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Bỉ | 2022 | 4 | 0 |
2023 | 5 | 0 | |
2024 | 8 | 0 | |
Tổng cộng | 17 | 0 |