Fevillea

Fevillea
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
Bộ (ordo)Cucurbitales
Họ (familia)Cucurbitaceae
Tông (tribus)Triceratieae
Chi (genus)Fevillea
L., 1753[1]
Loài điển hình
Fevillea trilobata
L., 1753[2]
Các loài
Xem bài.
Danh pháp đồng nghĩa
  • Anisosperma Silva Manso, 1836
  • Feuillaea Gled., 1764 orth. var.
  • Feuillea Gled., 1749 orth. var.
  • Hypanthera Silva Manso, 1836
  • Nandiroba Plum. ex Adans., 1763 nom. illeg. orth. var.
  • Nhandiroba Plum. ex Adans., 1763 nom. illeg.

Fevillea là một chi thực vật có hoa trong họ Cucurbitaceae,[3] được Carl Linnaeus mô tả khoa học lần đầu tiên năm 1753.[1]

Tên chi được đặt để vinh danh nhà thực vật học người Pháp Louis Éconches Feuillée (1660-1732).[4]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Fevillea gồm 8 loài sinh sống trong khu vực nhiệt đới châu Mỹ:[5]

  • Fevillea anomalosperma M.Nee, 2009: Bolivia.
  • Fevillea bahiensis G.L.Rob. & Wunderlin, 2005: Brasil (Bahia).
  • Fevillea cordifolia L., 1753: Bolivia, bắc Brasil, quần đảo Cayman, Colombia, Costa Rica, Cuba, Cộng hòa Dominica, Ecuador, Guiana thộc Pháp, Guatemala, Haiti, Jamaica, quần đảo Leeward, tây nam Mexico, Nicaragua, Panama, Peru, Puerto Rico, Trinidad và Tobago, Venezuela, quần đảo Windward.
  • Fevillea narae A.Estrada & D.Santam., 2010: Costa Rica.
  • Fevillea passiflora Vell., 1831: Brasil. Loài này đôi khi được tách để thành lập chi Anisosperma đơn loài (Anisosperma passiflora).
  • Fevillea pedatifolia (Cogn.) C.Jeffrey, 1962: Bolivia, bắc Brasil, Colombia, Ecuador, Peru.
  • Fevillea pergamentacea (Kuntze) Cogn., 1916: Bolivia, Colombia, Ecuador, Peru.
  • Fevillea trilobata L., 1753: Đông bắc Argentina, Brasil (trừ tây bắc), Paraguay.

Feuilleea L. ex Kuntze, 1891 = Inga Mill., 1754

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Carl Linnaeus, 1753. Fevillea. Species Plantarum 2: 1013-1014.
  2. ^ Carl Linnaeus, 1753. Fevillea trilobata. Species Plantarum 2: 1014.
  3. ^ The Plant List (2010). Fevillea. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2013.
  4. ^ George Leslie Robinson & Richard P. Wunderlin, 21-12-2005. Revision of Fevillea (Cucurbitaceae: Zanonieae). SIDA, contributions to botany 21(4): 1971-1996.
  5. ^ Fevillea trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 16-3-2023.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Review game Kena: Bridge of Spirits
Review game Kena: Bridge of Spirits
Kena: Bridge of Spirits là một tựa game indie được phát triển bởi một studio Mỹ mang tên Ember Lab - trước đây là một hãng chuyên làm phim hoạt hình 3D và đã rất thành công với phim ngắn chuyển thể từ tựa game huyền thoại Zelda
Inferiority complex (Mặc cảm tự ti)
Inferiority complex (Mặc cảm tự ti)
Trong xã hội loài người, việc cảm thấy thua kém trước người giỏi hơn mình là chuyện bình thường. Bởi cảm xúc xấu hổ, thua kém người
Tây Du Hắc Tích – Nhị Lang Thần và tầm vóc câu chuyện Game Science muốn kể
Tây Du Hắc Tích – Nhị Lang Thần và tầm vóc câu chuyện Game Science muốn kể
Với những ai đã hoàn thành xong trò chơi, hẳn sẽ khá ngạc nhiên về cái kết ẩn được giấu kỹ, theo đó hóa ra người mà chúng ta tưởng là Phản diện lại là một trong những Chính diện ngầm
Danh sách những vật dụng cần chuẩn bị khi đi leo núi (phần 1)
Danh sách những vật dụng cần chuẩn bị khi đi leo núi (phần 1)
Tôi sẽ đưa ra danh mục những nhóm đồ dùng lớn, sau đó tùy vào từng tình huống mà tôi sẽ đưa ra tùy chọn tương ứng với tình huống đó