Foetorepus phasis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Callionymiformes |
Họ (familia) | Callionymidae |
Chi (genus) | Foetorepus |
Loài (species) | F. phasis |
Danh pháp hai phần | |
Foetorepus phasis (Günther, 1880) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Foetorepus phasis là một loài cá biển thuộc chi Foetorepus trong họ Cá đàn lia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1880.
F. phasis có phạm vi phân bố ở Đông Ấn Độ Dương và Tây Nam Thái Bình Dương. Loài cá này được tìm thấy ở miền nam nước Úc, từ bang Tây Úc vòng qua phía nam đến bang New South Wales, bao gồm cả Tasmania; và ngoài khơi New Zealand[1]. Chúng sống ở vùng nước tương đối sâu, khoảng 160 – 200 m[1].
Chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận ở F. calauropomus là 13 cm[1].