Fokker Dr.I

Fokker Dr.I
Kiểu Máy bay tiêm kích
Nhà chế tạo Fokker-Flugzeugwerke
Nhà thiết kế Reinhold Platz
Chuyến bay đầu 5 tháng 7 năm 1917
Sử dụng chính Luftstreitkräfte
Số lượng sản xuất 320

Fokker Dr.I Dreidecker (máy bay ba tầng cánh) là một loại máy bay tiêm kích trong Chiến tranh thế giới I, do Fokker-Flugzeugwerke chế tạo.

Biến thể[sửa | sửa mã nguồn]

  • V.4
  • V.5
  • V.6
  • V.7

Quốc gia sử dụng[sửa | sửa mã nguồn]

 German Empire

Tính năng kỹ chiến thuật (Dr.I)[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ Quest for Performance[1]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 1
  • Chiều dài: 5,77 m (18 ft 11 in)
  • Sải cánh: 7,20 m (23 ft 7 in)
  • Chiều cao: 2,95 m (9 ft 8 in)
  • Diện tích cánh: 18,70 m² (201 ft²)
  • Trọng lượng rỗng: 406 kg (895 lb)
  • Trọng lượng có tải: 586 kg (1.292 lb)
  • Động cơ: 1 × Oberursel Ur.II, 82 kW (110 hp)

Hiệu suất bay

Trang bị vũ khí

  • 2 × súng máy "Spandau" lMG 08 7,92 mm (.312 in)
  • Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

    Máy bay tương tự

    Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

    Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]

    1. ^ Loftin 2004, Table I.

    Tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]

    • Franks, Norman. Sopwith Triplane Aces of World War I (Aircraft of the Aces No. 62). Oxford: Osprey Publishing, 2004. ISBN 1-84176-728-X.
    • Franks, Norman and Greg VanWyngarden. Fokker Dr.I Aces of World War I (Aircraft of The Aces No. 40). Oxford: Osprey Publishing, 2001. ISBN 1-84176-223-7.
    • Gray, Peter and Owen Thetford. German Aircraft of the First World War. London: Putnam, 1962. ISBN 0-933852-71-1
    • Leaman, Paul. Fokker Dr.I Triplane: A World War One Legend. Hersham, Surrey, UK: Classic Publications, 2003. ISBN 1-903223-28-8.
    • Loftin Jr., Laurence K. Quest for Performance: The Evolution of Modern Aircraft. NASA Scientific and Technical Information Branch, 2004. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2006.
    • Nowarra, Heinz J. Fokker Dr.I In Action (Aircraft No. 98). Carrollton, TX: Squadron/Signal Publications, Inc., 1990. ISBN 0-89747-229-2.
    • Vanwyngarden, Greg. Richthofen's Flying Circus: Jagdgeschwader Nr I (Aviation Elite Units No. 16). Oxford: Osprey Publishing, 2004. ISBN 1-84176-726-3.
    • Weyl, A.R. Fokker: The Creative Years. London: Putnam, 1965. ISBN 0-85177-817-8.

    Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

    Chúng tôi bán
    Bài viết liên quan
    White Album ホワイトアルバム 2 Shiawase na Kioku 幸せな記憶
    White Album ホワイトアルバム 2 Shiawase na Kioku 幸せな記憶
    Đây là bài đầu tiên mà tôi tập, và cũng là bài mà tôi đã thuần thục
    Vì sao phải đổi căn cước công dân thành căn cước?
    Vì sao phải đổi căn cước công dân thành căn cước?
    Luật Căn cước sẽ có hiệu lực thi hành từ 1.7, thay thế luật Căn cước công dân. Từ thời điểm này, thẻ căn cước công dân (CCCD) cũng chính thức có tên gọi mới là thẻ căn cước (CC)
    Giới thiệu Cosmo the Space Dog trong MCU
    Giới thiệu Cosmo the Space Dog trong MCU
    Chú chó vũ trụ Cosmo cuối cùng cũng đã chính thức gia nhập đội Vệ binh dải ngân hà trong Guardians of the Galaxy
    Yelan: Nên roll hay không nên
    Yelan: Nên roll hay không nên
    Sau một khoảng thời gian dài chờ đợi, cuối cùng bà dì mọng nước của chúng ta đã cập bến.