Fokker Super Universal

Fokker Super Universal
Fokker Super Universal trưng bày tại Bảo tàng Hàng không Tây CanadaWinnipeg, Manitoba.
Kiểu Máy bay chở khách
Nhà chế tạo Fokker-America, Canadian Vickers, Nakajima
Chuyến bay đầu Tháng 3, 1928
Số lượng sản xuất ~ 200
Phát triển từ Fokker Universal

Fokker Super Universal là một loại máy bay chở khách sản xuất ở Hoa Kỳ cuối thập niên 1920, đây là một phiên bản cải tiến và lớn hơn của Fokker Universal. Nó còn được sản xuất theo giấy phép ở Canada và Nhật Bản.

Biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]
Nakajima Super Universal
Vận tải dân sự
Ki-6 (Máy bay huấn luyện Lục quân Kiểu 95)
Nakajima-Fokker Super Universal
Nakajima-Fokker Ambulance Aircraft
Nakajima Navy Fokker
C2N1
C2N2
Manshū Super Universal

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
 Hoa Kỳ
 Canada
 Nhật Bản
 Manchukuo

Quân sự

[sửa | sửa mã nguồn]
 Canada
 Hoa Kỳ
 Argentina

Tính năng kỹ chiến thuật

[sửa | sửa mã nguồn]
Fokker Super Universal

Dữ liệu lấy từ Pioneering in Canadian Air Transport[1]

Đặc điểm tổng quát

  • Kíp lái: 2
  • Sức chứa: 6 hành khách
  • Chiều dài: 36 ft 11 in (11,25 m)
  • Sải cánh: 50 ft 8 in (15,44 m)
  • Chiều cao: 9 ft 1 in (2,77 m)
  • Diện tích cánh: 370 ft2 (34,3 m2)
  • Trọng lượng rỗng: 3.250 lb (1.474 kg)
  • Trọng lượng có tải: 5.550 lb (2.517 kg)
  • Động cơ: 1 × Pratt & Whitney Wasp B, 450 hp (336 kW)

Hiệu suất bay

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú
  1. ^ Molson 1974, p. 271.
Tài liệu
  • Dierikx, Marc. Fokker: A Transatlantic Biography. Washington, D.C.: Smithsonian Institution Press, 1997. ISBN 1-56098-735-9.
  • Molson, K.M. Pioneering in Canadian Air Transport. Winnipeg, Manitoba, Canada: James Richardson & Sons, Ltd., 1974. ISBN 0-919212-39-5.
  • Nevin, David. The Pathfinders (The Epic of Flight Series). Alexandria, Virginia: Time-Life Books, 1980. ISBN 0-8094-3256-0.
  • Postma, Thijs. Fokker: Aircraft Builders to the World. London: Jane's, 1979. ISBN 978-0-531-03708-9.
  • Seagrave, Sterling. The Bush Pilots (The Epic of Flight Series). Alexandria, Virginia: Time-Life Books, 1983. ISBN 0-8094-3312-5.
  • Taylor, Michael J. H. Jane's Encyclopedia of Aviation. London: Studio Editions, 1989. p. 410.
  • World Aircraft Information Files. London: Bright Star Publishing, File 894, Sheet 44.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mai Sơn Thất Quái và kế hoạch chu toàn của Dương Tiễn.
Mai Sơn Thất Quái và kế hoạch chu toàn của Dương Tiễn.
Tại True Ending của Black Myth: Wukong, chúng ta nhận được cú twist lớn nhất của game, hóa ra Dương Tiễn không phải phản diện mà trái lại, việc tiếp nhận Ý thức của Tôn Ngộ Không
Spoiler Volume 19 LN: Rimuru nuốt chửng Michael
Spoiler Volume 19 LN: Rimuru nuốt chửng Michael
Rimuru đang dự hội nghị ở Ingrasia thì nghe tin chỗ Dagruel có biến nên xách theo Souei và Diablo chạy đến
Taylor Swift: từ
Taylor Swift: từ "Công chúa nhạc đồng quê" đến nữ tỷ phú thống trị nền công nghiệp âm nhạc
"Những Kỷ Nguyên của Taylor Swift" trở thành concert film có doanh thu lớn nhất tại Việt Nam sau chưa đầy hai tuần công chiếu
Việt Nam được nâng hạng thị trường thì sao?
Việt Nam được nâng hạng thị trường thì sao?
Emerging Market – Thị trường mới nổi là gì? Là cái gì mà rốt cuộc người người nhà nhà trong giới tài chính trông ngóng vào nó