Góc tối của sự thật Áp phích quảng bá
Tên khác Falsify Distorted[ 1] Thể loại Sáng lập Han Jung-hwan Kịch bản Kim Hyun-jung Đạo diễn Lee Jung-heum Chỉ đạo nghệ thuật Diễn viên Quốc gia Hàn Quốc Ngôn ngữ Tiếng Hàn Số tập 32[ a] Nhà sản xuất Park Hyung-ki Thời lượng 35 phút[ a] Đơn vị sản xuất The Story Works Nhà phân phối SBS Kênh trình chiếu SBS Định dạng hình ảnh 1080i (HDTV )Định dạng âm thanh Dolby Digital Phát sóng 24 tháng 7 năm 2017 (2017-07-24 ) – 12 tháng 9 năm 2017 (2017-09-12 ) Trang mạng chính thức
Góc tối của sự thật (Tiếng Hàn : 조작 ; Romaja : Jojak ) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc, với dàn diễn viên chính: Namkoong Min , Uhm Ji-won , Yoo Jun-sang , Jeon Hye-bin và Moon Sung-keun . Phim được phát sóng trên kênh SBS vào thứ hai thứ ba hàng tuần lúc 22:00 (KST ), bắt đầu từ 24 tháng 7 năm 2017.[ 3]
Phim kể về những phóng viên luôn cố gắng đưa ra ánh sáng những góc tối về tham nhũng trong xã hội.[ 4] [ 5]
Park Sung-hoon vai Na Sung-shik
Oh Ah-yeon vai Gong Ji-won[ 15]
Choi Gwi-hwa vai Yang Choo-sung
Kim Gi-nam vai Lee Byung-kwan
Ryu Seung-soo vai Jo Young-gi
Kim Min-sang vai Jung Hae-dong
Jung Man-sik vai Jun Chan-soo
Park Jung-hak vai Park Eung-mo
Lee Joo-seung vai Yoon Seon-woo
Kim Hye-seong vai Song Tae-joon
Park Sang-Hui
Ha Kyung-min
Seo Bo-ik
Seo Ho-chul
Ji Sung-hwan
Yoo Jae-hoon
Kim Jong-ho
Kim Kyung-min
Jo Jung-moon
Choi Young
Kim Myung-sun
Yoon Hee-won
Choi Jae-young
Kim Yoon-sang
Yoon Seo-young
Kang Deuk-jong
Oh Jung-se vai Han Chul-ho
Kim Jong-soo
Jo Young-jin
Lee Sang-hong
Cha Soon-bae
Yoo Ha-bok
Kim Hyung-mook
Jung Ok
Biên kịch Kim Hyun-jung được biết đến với bộ phim Who Are You: School 2015 . Quá trình quay phim được bắt đầu vào tháng Năm dù không có diễn viên nữ chính. Buổi đọc kịch bản đầu tiên với toàn bộ diễn viên được tổ chức vào tháng 6 và bắt đầu quay phim ngay sau đó.[ 17]
Mặc dù bộ phim chiếu muộn một tuần so với kế hoạch, nhưng 2 tập đầu tiên của bộ phim đã giành vị trí đầu bảng trong số các bộ phim cạnh tranh được phát sóng trên cùng khung giờ.[ 18]
1. "Where Are You" (어디있나요) Suran 03:25 2. "Where Are You" (Inst.) 03:25 Tổng thời lượng: 06:50
Trong bảng dưới, số màu xanh chỉ tỷ suất người xem thấp nhất, số màu đỏ chỉ tỷ suất người xem cao nhất
Tập
Ngày phát sóng
Tỷ suất người xem
Tỷ suất theo TNmS[ 19]
Tỷ suất theo AGB Nielsen[ 20]
Toàn quốc
Vùng thủ đô Seoul
Toàn quốc
Vùng thủ đô Seoul
1
24 tháng 7 năm 2017
9,3%
12,3%
11,6%
13,5%
2
9,6%
12,4%
12,6%
14,6%
3
25 tháng 7 năm 2017
8,7%
11,4%
10,4%
11,7%
4
10,5%
13,3%
12,5%
13,8%
5
31 tháng 7 năm 2017
9,1%
10,8%
11,3%
12,3%
6
9,8%
11,6%
12,0%
13,3%
7
1 tháng 8 năm 2017
8,3%
10,6%
9,5%
10,6%
8
10,2%
12,7%
12,1%
13,3%
9
7 tháng 8 năm 2017
9,0%
11,7%
10,3%
11,1%
10
9,7%
12,7%
11,8%
12,8%
11
8 tháng 8 năm 2017
8,7%
11,2%
10,1%
11,4%
12
10,2%
12,7%
11,4%
13,0%
13
14 tháng 8 năm 2017
7,6%
8,6%
9,9%
11,1%
14
8,4%
9,5%
11,4%
12,6%
15
15 tháng 8 năm 2017
7,9%
8,8%
10,6%
11,8%
16
9,1%
10,5%
12,2%
13,8%
17
21 tháng 8 năm 2017
8,0%
9,6%
9,7%
10,7%
18
9,2%
11,2%
11,2%
12,5%
19
22 tháng 8 năm 2017
9,3%
11,2%
10,2%
11,4%
20
10,6%
13,1%
11,6%
12,5%
21
28 tháng 8 năm 2017
8,7%
9,7%
9,6%
10,5%
22
9,6%
11,2%
10,9%
11,9%
23
29 tháng 8 năm 2017
8,0%
9,6%
9,9%
11,0%
24
9,0%
10,5%
11,6%
13,0%
25
4 tháng 9 năm 2017
8,6%
10,6%
10,0%
10,6%
26
9,2%
10,7%
11,6%
12,2%
27
5 tháng 9 năm 2017
7,5%
9,1%
10,3%
11,3%
28
8,7%
10,3%
12,2%
13,3%
29
11 tháng 9 năm 2017
9,1%
10,6%
10,3%
11,2%
30
10,4%
11,9%
12,4%
13,4%
31
12 tháng 9 năm 2017
11,0%
12,7%
11,0%
11,6%
32
11,8%
13,1%
12,4%
13,0%
Trung bình
9,22%
11,13%
11,08%
12,23%
^ a b Để lách luật về việc cấm quảng cáo thương mại giữa thời gian phát sóng phim truyền hình của Hàn Quốc, kênh phát sóng đã chia đôi một tập phim thông thường 70 phút thành 2 tập phim 35 phút chiếu cùng ngày, cách nhau bằng 1 phút quảng cáo.[ 2]
^ “Distorted” . Kocowa . Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2017 .
^ Park, Jin-hai (ngày 16 tháng 5 năm 2017). “Drama viewers angry over commercial breaks” . The Korean Times . PressReader. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2017 .
^ “남궁민, SBS '조작' 출연 확정…"열혈기자, 부패와의 전쟁" ” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2017 .
^ “[POP이슈]'김과장→조작' 남궁민의 열일이 반가운 이유” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2017 .
^ 스타), SPOTV STAR (스포티비 (ngày 20 tháng 4 năm 2017). “조재현, '조작'으로 남궁민 만날까…"제안받고 검토 중" ” . SPOTV STAR (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2017 .
^ “남궁민 측 "SBS '조작' 출연 확정, 캐릭터 연구 시작" [공식입장]: 스포츠동아” . sports.donga.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2017 .
^ “Trashy tabloid reporter turns hero in SBS TV's 'Distorted' ” . Yonhap News Agency .
^ “남궁민 측 "'조작' 확정, 차기작 많은 고민 했다" ” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2017 .
^ “남궁민·유준상·엄지원, '조작' 주연 라인업 확정..본격 촬영 돌입 [종합]” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2017 .
^ “[공식입장] '조작' 유준상, 출연 확정..탐사보도 전문기자” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2017 .
^ “| 전혜빈, SBS '조작' 출연 확정…열혈 사진기자 변신텐아시아” . 텐아시아 (bằng tiếng Hàn). ngày 15 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2017 .
^ “[공식입장] 문성근, 8년만 드라마 복귀...'조작' 출연 확정” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2017 .
^ “김강현, 차기작 '조작' 확정 – 한국스포츠경제” . 한국스포츠경제 (bằng tiếng Hàn). ngày 21 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2017 .
^ “[단독] '도깨비' 처녀귀신 박경혜, 이번엔 기자…SBS '조작' 합류” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2017 .
^ POP, 헤럴드 (ngày 25 tháng 5 năm 2017). “신예 오아연, '조작' 인턴기자役..유준상·전혜빈과 호흡” (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2017 .
^ “[단독]조재현, SBS '조작' 출연 "남궁민과 대립" ” (bằng tiếng Hàn). Naver. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2017 .
^ “[단독] 엄지원, SBS '조작' 여주인공 출연 확정” . Star News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2017 .
^ “New SBS Mon-Tues Drama Falsify Arrives to Lead the Ratings Over A King Loves and School 2017” . A Koala's Playground . ngày 24 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2017 .
^ “TNMS Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu” . TNMS Ratings (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2017 .
^ “AGB Daily Ratings: this links to current day-select the date from drop down menu” . AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2017 .
Phim truyền hình thứ Hai-thứ Ba trên
SBS Thập niên 1990 Thập niên 2000 2010–2014 2015–2019 2020–nay