Người tình ánh trăng - Bộ bộ kinh tâm: Lệ | |
---|---|
Tên khác | Moon Lovers: Scarlet Heart Ryeo |
Thể loại | Phim truyền hình, Lãng mạn, Cổ trang, Giả tưởng |
Dựa trên | Bộ bộ kinh tâm của Đồng Hoa |
Kịch bản | Jo Yoon-young |
Đạo diễn | Kim Kyu-tae |
Diễn viên | Lee Joon-gi Lee Ji-eun Kang Ha-neul Hong Jong-hyun Byun Baek-hyun Seohyun Nam Joo-hyuk Ji Soo Yoon Sun-woo Jin Ki-joo |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn |
Số mùa | 1 |
Số tập | 20[1] |
Sản xuất | |
Nhà sản xuất | Baek Choong-hwa |
Thời lượng | 60 phút |
Đơn vị sản xuất | NBCUniversal YG Entertainment[2] |
Nhà phân phối | SBS |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | SBS |
Định dạng hình ảnh | 1080i (HDTV) |
Định dạng âm thanh | Dolby Digital |
Phát sóng | 29 tháng 8 năm 2016 | – 1 tháng 11 năm 2016
Thông tin khác | |
Chương trình liên quan | Bộ bộ kinh tâm |
Tên tiếng Hàn | |
Hangul | 달의 연인 - 보보경심: 려 |
---|---|
Hanja | 달의 戀人 - 步步驚心:麗 |
Romaja quốc ngữ | Dar-ui yeon-in - Bobogyeongsim: Ryeo |
McCune–Reischauer | Tar-ŭi yŏn-in - Popokyŏngsim: Ryŏ |
Người tình ánh trăng - Bộ bộ kinh tâm: Lệ (Tiếng Hàn: 달의 연인 - 보보경심 려; Hanja: 달의戀人-步步驚心 麗; Romaja: Dar-ui yeon-in - Bobogyeongsim ryeo; McCune–Reischauer: Tar-ŭi yŏnin - Popokyŏngsim ryŏ) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc được chuyển thể từ cuốn tiểu thuyết Bộ Bộ Kinh Tâm của nhà văn Trung Quốc Đồng Hoa. Bộ phim bắt đầu lên sóng từ ngày 29 tháng 8 năm 2016 trên kênh SBS vào mỗi thứ Hai, thứ Ba lúc 22:00 (KST) với độ dài 20 tập.[3][4][5][6]
Hae Soo (IU thủ vai) là một cô gái thời hiện đại. Cô nhảy ra giữa dòng sông để cứu đứa bé nhưng không kịp leo lên thuyền khi xảy ra nhật thực và bị xuyên không về thời Cao Ly và gặp được các vương tử Wang So (Lee Jun Ki thủ vai), Wang Wook (Kang Ha Neul thủ vai), Wang Jung (Ji Soo thủ vai) cùng một số vương tử khác. Tình yêu, tình bạn và sự tranh quyền đoạt vị cũng diễn ra rất nhanh chóng. Câu chuyện kết thúc trong nước mắt, theo đúng nguyên tác.
Moon Lovers: Scarlet Heart Ryeo OST | |
---|---|
Album soundtrack của nhiều nghệ sĩ | |
Phát hành | 25 tháng 10 năm 2016 |
Thể loại | K-pop, nhạc phim |
Hãng đĩa | CJ E&M Music, Nyam Nyam Entertainment |
STT | Nhan đề | Trình bày | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "For You" (너를 위해) | 3:18 | |
2. | "Say Yes" |
| 3:46 |
3. | "I Love You, I Remember You" (사랑해 기억해) | I.O.I | 4:05 |
4. | "Forgetting You" (그대를 잊는다는 건) | Davichi | 3:12 |
5. | "All with You" | Taeyeon | 3:54 |
6. | "Can You Hear My Heart" (내 마음 들리나요) | 4:08 | |
7. | "A Lot Like Love" (사랑인 듯 아닌 듯) | Baek Ah-Yeon | 3:23 |
8. | "Confess" (고백합니다) | SG Wannabe | 3:40 |
9. | "Will Be Back" (꼭 돌아오리) | Im Sun-hye | 3:25 |
10. | "My Love" (내 사랑) | Lee Hi | 3:40 |
11. | "Wind" (바람) | Jung Seung-hwan | 3:38 |
12. | "Be with You" | Akdong Musician | 3:06 |
13. | "Goodbye" (안녕) | Im Do-hyuk | 4:28 |
14. | "The Prince" | Nhiều nghệ sĩ | 2:02 |
15. | "Agonal Howl" | Nhiều nghệ sĩ | 2:56 |
16. | "Haesoo" | Nhiều nghệ sĩ | 2:05 |
17. | "Wraith" | Nhiều nghệ sĩ | 2:29 |
18. | "One for Me" | Nhiều nghệ sĩ | 2:40 |
19. | "Wing of Goryeo" | Nhiều nghệ sĩ | 4:32 |
20. | "Appassionata" | Nhiều nghệ sĩ | 2:11 |
21. | "Vendetta" | Nhiều nghệ sĩ | 1:53 |
22. | "Be Your Love" | Nhiều nghệ sĩ | 2:55 |
23. | "Gesture of Resistance" | Nhiều nghệ sĩ | 4:39 |
24. | "Love of Haesoo" | Nhiều nghệ sĩ | 3:00 |
25. | "Pastoral Morning" | Nhiều nghệ sĩ | 2:45 |
26. | "Great Nebula" | Nhiều nghệ sĩ | 4:03 |
27. | "The Sorrow of Prince" | Nhiều nghệ sĩ | 2:28 |
28. | "Battle Bobo" | Nhiều nghệ sĩ | 2:28 |
Tựa đề | Năm | Vị trí cao nhất | Doanh số | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Hàn Quốc Gaon | ||||
"For You" (Chen, Baekhyun, Xiumin (EXO)) |
2016 |
|
||
"Say Yes" (Loco, Punch) |
|
|||
"I Love You, I Remember You" (I.O.I) |
|
|||
"Forgetting You" (Davichi) |
|
|||
"All With You" (Taeyeon (Girls' Generation)) |
|
|||
"Can You Hear My Heart" (Epik High ft. Lee Hi) |
|
|||
"A Lot Like Love" (Baek A-yeon) |
|
|||
"I Confess" (SG Wannabe) |
|
Phần 8 | ||
"Will Be Back" (Sunhae Im) |
|
Phần 9 | ||
"My Love" (Lee Hi) |
19 |
|
Phần 10 | |
"Wind" (Jung Seung-hwan) |
49 |
|
Phần 11 | |
"Be With You" (Akdong Musician) |
20 |
|
Phần 12 |
Trong bảng đánh giá dưới đây, màu xanh thể hiện cho đánh giá thấp nhất và màu đỏ thể hiện cho đánh giá cao nhất.
Tập # | Ngày phát sóng | Tỷ suất người xem | |||
---|---|---|---|---|---|
TNmS Ratings[23] | AGB Nielsen[24] | ||||
Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | Toàn quốc | Vùng thủ đô Seoul | ||
Đặc biệt I | 27 tháng 8 năm 2016 | 3,7% | 4,2% | 4,1% | 4,0% |
1 | 29 tháng 8 năm 2016 | 7,9% | 9,1% | 7,4% | 8,0% |
2 | 29 tháng 8 năm 2016 | 8,9% | 10,0% | 9,3% | 10,4% |
3 | 30 tháng 8 năm 2016 | 7,1% | 7,8% | 7,0% | 8,0% |
4 | 5 tháng 9 năm 2016 | 6,1% | 6,7% | 5,7% | 6,3% |
5 | 6 tháng 9 năm 2016 | 6,2% | 6,8% | 6,0% | 7,3% |
6 | 12 tháng 9 năm 2016 | 5,1% | 7,7% | 5,7% | 8,2% |
7 | 13 tháng 9 năm 2016 | 5,2% | 6,4% | 5,8% | 7,2% |
Đặc biệt II | 14 tháng 9 năm 2016 | 3,4% | |||
8 | 19 tháng 9 năm 2016 | 5,3% | 5,8% | 6,9% | 8,6% |
9 | 20 tháng 9 năm 2016 | 6,1% | 6,4% | 6,2% | 7,9% |
10 | 26 tháng 9 năm 2016 | 6,4% | 7,4% | 7,1% | 8,2% |
11 | 27 tháng 9 năm 2016 | 6,5% | 6,7% | 7,5% | 8,5% |
12 | 3 tháng 10 năm 2016 | 6,8% | 7,3% | 7,9% | 8,8% |
13 | 4 tháng 10 năm 2016 | 7,3% | 7,5% | 8,2% | 9,3% |
14 | 10 tháng 10 năm 2016 | 6,5% | 7,2% | 6,8% | 7,5% |
15 | 11 tháng 10 năm 2016 | 8,7% | 9,2% | 8,2% | 9,2% |
16 | 18 tháng 10 năm 2016 | 5,8% | 6,2% | 5,9% | 6,8% |
17 | 24 tháng 10 năm 2016 | 9,9% | 10,6% | 9,8% | 10,6% |
18 | 25 tháng 10 năm 2016 | 10,7% | 10,6% | 10,1% | 11,2% |
19 | 31 tháng 10 năm 2016 | 9,0% | 10,1% | 9,0% | 9,8% |
20 | 1 tháng 11 năm 2016 | 10,8% | 11,8% | 11,3% | 12,2% |
Trung bình | 7,32% | 8,08% | 7,59% | 8,63% |
▪Bộ phim này được phát sóng cùng lúc trên Youku và Mango TV ở Trung Quốc,[1] LeTV ở Hong Kong, KNTV ở Nhật Bản, ONE TV ASIA ở Malaysia, Singapore, và Indonesia dưới tiêu đề Scarlet Heart và HTV2 ở Việt Nam dưới tiêu đề Người tình ánh trăng.[25][26][27]
▪Tại Thái lan, bộ phim được phát sóng trên kênh Channel3 (Thái Lan) với tiêu đề " ข้ามมิติ ลิขิตสวรรค์ "(Kammiti likitsavan)
Năm | Giải thưởng | Hạng mục | Đề cử | Kết quả | Ref. |
---|---|---|---|---|---|
2016 | Korea Brand Awards | K-Culture Pride | Moon Lovers: Scarlet Heart Ryeo | Đoạt giải | [28] |
SBS Drama Awards | Top Excellence Award, Actor in a Genre & Fantasy Drama | Lee Joon-gi | Đề cử | [29][30] | |
Excellence Award, Actor in a Fantasy Drama | Kang Ha-neul | Đoạt giải | |||
Hong Jong-hyun | Đề cử | ||||
Excellence Award, Actress in a Fantasy Drama | Kang Han-na | Đề cử | |||
Special Acting Award, Actor in a Fantasy Drama | Kim Sung-kyun | Đề cử | |||
Special Acting Award, Actress in a Fantasy Drama | Seohyun | Đoạt giải | |||
Hallyu Star Award | Lee Joon-gi | Đoạt giải | |||
Lee Ji-eun | Đề cử | ||||
Best Couple Award | Lee Joon-gi và Lee Ji-eun | Đoạt giải | |||
Top 10 Stars Award | Lee Joon-gi | Đoạt giải | |||
New Star Award | Byun Baek-hyun | Đoạt giải | |||
Idol Academy Award, Best "Drudge" | Lee Ji-eun | Đoạt giải | |||
1st Asia Artist Awards | Best Star Award, Actor | Kang Ha-neul | Đề cử | [31] | |
Popularity Award | Byun Baekhyun | Đoạt giải | [32] | ||
Best Rookie Award | Đề cử | [33] | |||
Nam Joo-hyuk | Đề cử | ||||
Ji Soo | Đề cử | ||||
2017 | 53rd Baeksang Arts Awards | Best New Actress | Kang Han-na | Đề cử | [34][35] |
|ngày=
(trợ giúp)
|url=
(trợ giúp). AGB Nielsen Media Research (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2016.[liên kết hỏng]