Galleria mellonella

Galleria mellonella
Museum specimen
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Pyralidae
Tông (tribus)Galleriini
Chi (genus)Galleria
Fabricius, 1798
Loài (species)G. mellonella
Danh pháp hai phần
Galleria mellonella
(Linnaeus, 1758[1])
Danh pháp đồng nghĩa
Numerous, see text

Galleria mellonella là một loài bướm đêm thuộc họ Pyralidae. Nó là loài duy nhất trong chi Galleria. Nó được tìm thấy ở khắp thế giới, bao gồm châu Âu và cận Eurasia, và là loài du nhập ở Bắc MỹÚc.

Minh họa từ John Curtis's British Entomology Volume 6

Sải cánh của con trưởng thành dài từ 30–41 mm. Loài này hoạt động từ tháng 5 đến tháng 10 ở các vùng thuộc đới ôn hòa (ví dụ như BỉHà Lan). Sâu bướm và ấu trùng ăn mật bên trong tổ ong.[2]

Đồng nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]

Các tên đồng nghĩa:[3]

  • Galleria austrina Felder & Rogenhofer, 1875
  • Galleria cerea Haworth, 1811 (unjustified emendation)
  • Galleria cerealis Hübner, 1825 (unjustified emendation)
  • Galleria crombrugheela Dufrane, 1930
  • Galleria crombrugheella (lapsus)
  • Galleria mellomella (lapsus)
  • Phalaena mellonella Linnaeus, 1758
  • Phalaena cereana Blom, 1764
  • Tinea cerella Fabricius, 1775 (unjustified emendation)
  • Vindana obliquella Walker, 1866

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Cước chú

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 10th edition of Systema Naturae
  2. ^ Grabe (1942)
  3. ^ See references in Savela (2009)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Grabe, Albert (1942): Eigenartige Geschmacksrichtungen bei Kleinschmetterlingsraupen ["Strange tastes among micromoth caterpillars"]. Zeitschrift des Wiener Entomologen-Vereins 27: 105-109 [in German]. PDF fulltext
  • Savela, Markku (2009): Markku Savela's Lepidoptera and some other life forms – Galleria. Version of 2009-APR-07. Truy cập 2010-APR-11.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sinh vật mà Sam đã chiến đấu trong đường hầm của Cirith Ungol kinh khủng hơn chúng ta nghĩ
Sinh vật mà Sam đã chiến đấu trong đường hầm của Cirith Ungol kinh khủng hơn chúng ta nghĩ
Shelob tức Mụ Nhện là đứa con cuối cùng của Ungoliant - thực thể đen tối từ thời hồng hoang. Mụ Nhện đã sống từ tận Kỷ Đệ Nhất và đã ăn thịt vô số Con Người, Tiên, Orc
Sự Kiện Impact - Bí mật ẩn chứa trong tên của trò chơi
Sự Kiện Impact - Bí mật ẩn chứa trong tên của trò chơi
Sự Kiện Impact đã được tôi nêu ra là dùng để chỉ hiện tượng một nền văn minh phải đối mặt với sự diệt vong
Tản mạn - Hành trình trở lại Long Tích Tuyết Sơn - Phần 1
Tản mạn - Hành trình trở lại Long Tích Tuyết Sơn - Phần 1
tựa như hồn, tinh ngân tựa như cốt. Nhưng người ngoại bang có thể lay chuyển nó, Imunlau...
Lời Thì Thầm Của Trái Tim - Khúc ca dịu êm của tuổi trẻ
Lời Thì Thầm Của Trái Tim - Khúc ca dịu êm của tuổi trẻ
Trong những ngày ngoài kia là trận chiến căng thẳng, trong lòng là những trận chiến của lắng lo ngột ngạt