Công giáo La Mã theo tỷ lệ (số liệu năm 2010).[cần dẫn nguồn ]
Công giáo La Mã theo số dân (số liệu năm 2010).[ 1]
Dưới đây là thống kê về Công giáo La Mã theo quốc gia tính đến năm 2015.
Công giáo La Mã theo quốc gia
Quốc gia
Tỷ lệ
Số tín hữu
Brasil
65%[ 2]
140,000,000 [ 3]
México
84.9%[ 2]
100,000,000
Philippines
86%[ 4]
85,470,000
Hoa Kỳ
23%[ 5] [ 6] [ 7]
72,600,000
CHDC Congo
55.8%[ 8]
55,800,000
Ý
81.7%[ 4]
50,000,000
Pháp
66%[ 9] [ 10]
44,000,000
Colombia
79%[ 2] [ 11]
35,000,000
Ba Lan
92.9%[ 12]
33,000,000
Tây Ban Nha
70%[ 13]
32,364,000
Argentina
71%[ 2] [ 14]
29,820,000
Nigeria
12.6%[ 4]
23,940,000
Peru
76%[ 2] [ 14]
23,674,000
Venezuela
73%[ 2] [ 14]
23,360,000
Đức
27.2%[ 15]
22,600,000
Angola
60%[ 16]
20,000,000
Ấn Độ
1.5%[ 4]
19,200,000
Uganda
39.3%[ 17]
16,500,000
Canada
38.7%[ 18]
13,843,000
Tanzania
27.2%
12,220,689
Chile
66.6%[ 2] [ 19]
12,000,000
Trung Quốc
0.7%
12,000,000[ 20]
Ecuador
80.4%[ 2]
11,265,523
Cameroon
38.4%[ 16]
9,846,000
Kenya
22.1%[ 4]
9,613,500
Bồ Đào Nha
88%[ 21] [ 22]
9,240,000
Bolivia
77%[ 2]
7,980,000
Madagascar
38.1%[ 23]
7,890,000
Burundi
62.1%[ 16]
7,440,000
Indonesia
2.9%[ 24]
7,395,000
Guatemala
50%[ 2]
7,000,000
Bỉ
58%[ 25]
6,500,000
Việt Nam
6.9%[ 16]
6,200,000
Paraguay
89%[ 2]
6,000,000
Cuba
60%[ 4]
6,000,000
Cộng hòa Dominica
57%[ 2] [ 14]
5,928,000
Hàn Quốc
11%[ 26]
5,813,770
Vương quốc Anh
9%[ 27] [ 28] [ 29] [ 30]
5,700,000
Haiti
56.8%[ 16]
5,470,000
Úc
22.6%[ 31]
5,292,000
Bờ Biển Ngà
21.4%[ 4]
5,093,000
Áo
55.9%[ 32]
4,984,633
Rwanda
49.5%[ 33]
4,807,000
Mozambique
30.5%[ 16]
4,618,795
Ukraina
10%[ 4] [ 34] [ 35]
4,300,000
Honduras
46%[ 2] [ 14]
4,048,000
Nam Sudan
39.7%
3,950,000
Hà Lan
23.3%[ 36]
3,943,000
Ireland
78.3%[ 37]
3,729,000
Croatia
86.3%[ 38]
3,698,000
Hungary
62%[ 16] [ 25]
3,674,244
Malawi
28.4%[ 23]
3,449,487
Slovakia
62%[ 39]
3,347,277
Costa Rica
71.8%[ 2] [ 14]
3,100,000
Zambia
21%[ 4]
3,003,000
Nicaragua
55%[ 2] [ 14]
3,000,000
Thụy Sĩ
37.2[ 40] [ 41]
3,000,000
Nam Phi
7.1%[ 16]
2,851,327
El Salvador
50%[ 2]
2,730,000
Ghana
12.9%[ 4]
2,712,851
Tchad
22.8%[ 16]
2,520,000
Cộng hòa Congo
52.9%[ 16]
2,049,661
Panama
70%[ 2] [ 14]
2,400,000
Burkina Faso
17%[ 16]
2,367,303
Litva
83%[ 42]
2,311,722
Bénin
26.6%[ 23]
1,984,366
Papua New Guinea
26%[ 43]
1,890,000
România
4.7%[ 16]
1,787,408
Pakistan
0.8%
1,656,000
Slovenia
72.7%[ 44]
1,513,756
Togo
26.4%[ 4]
1,499,921
Guinea Xích đạo
80.7%[ 4]
1,410,000
Liban
28.8%[ 4]
1,382,400
Uruguay
47.1%[ 2]
1,330,000
Ả Rập Xê Út
7%
1,300.000
Malaysia
3.3%
1,290,453
Sri Lanka
6.1%[ 45]
1,237,000
Cộng hòa Séc
27.1%[ 46]
1,071,000
Lesotho
49.4%[ 4]
1,052,237
Đông Timor
98.3%[ 47]
1,021,000
Zimbabwe
7.7%
982,792
Cộng hòa Trung Phi
29%[ 16]
949,974
Nga
0.5%[ 4]
717,101
Gabon
50%
694,600
Belarus
7.1%[ 48]
674,500
Ethiopia
0.7%[ 16]
584,426
Bosna và Hercegovina
15.2%[ 49]
536,333
New Zealand
10%[ 50]
470,000
Myanmar
1.1%
450,549
Latvia
19.1%[ 4]
437,435
Serbia
6.1%[ 16]
433,167
Cabo Verde
77.3%[ 16]
395,850
Sénégal
3.5%
389,439
Thái Lan
0.6%[ 4]
388,468
Nhật Bản
0.5%[ 4]
382,251
Luxembourg
65.9%[ 4]
369,600
Syria
2.1%
368,975
Malta
93%[ 51]
361,372
Namibia
16.9%
344,202
Albania
10%[ 52]
302,000
Sudan
1%
300,000
Đài Loan
1.3%
297,626
Mauritius
23.6%[ 16]
289,314
Trinidad và Tobago
21.6%[ 53]
286,000
Guinée
2.6%
246,164
Mali
1.5%
189,289
Liberia
5.4%
188,039
Ai Cập
0.1%
187,320
Thụy Điển
1.8%
180,000
Sierra Leone
2.9%
174,511
Singapore
7.1%[ 16]
165,964
Eritrea
3.3%
150,532
Kuwait
6.1%
142,474
Belize
40%[ 54]
133,600
Iraq
0.4%[ 4]
133,000
UAE
5%
128,160
Guiné-Bissau
8.9%
126,026
Na Uy
3%[ 55]
120,900
São Tomé và Príncipe
73.5%[ 23]
119,805
Suriname
21.6%[ 56]
119,000
Oman
4.1%[ 4]
110,000
Bangladesh
0.8%
110,000[ 4]
Saint Lucia
61.3%
101,500
Quần đảo Solomon
19%[ 16]
100,000
Israel
1.2%[ 4]
92,952
Guyana
8.1%[ 16]
91,833
Kazakhstan
0.6%
91,115
Gruzia
0.8%[ 16]
84,193
Fiji
9.1%[ 4]
80,401
Botswana
4.9%
80,365
Palestine
2%
80,000
Bahrain
8.9%[ 4]
71,200
Seychelles
76.2%[ 57]
70,866
Kosovo
3.4%
65,000
Eswatini
4.9%[ 4]
62,803
Andorra
88.2%[ 4]
61,740
Jamaica
2%
57,780
Kiribati
57.3%[ 16]
54,684
Qatar
5.8%
50,000
Algérie
0.1%[ 58]
45,000
Hy Lạp
0.4%
44,683
Dominica
58.1%[ 4]
41,564
Libya
0.7%
40,358
Đan Mạch
0.7%[ 59]
40,000
Grenada
44.6%[ 16]
39,917
Bahamas
12%[ 16]
39,600
Lào
0.6%
37,302
Bulgaria
0.5%[ 4]
37,251
Vanuatu
13.1%[ 16]
36,500
Samoa
19.6%[ 16]
35,084
Thổ Nhĩ Kỳ
0.1%
35,000
Gambia
2.1%
33,458
Monaco
82.3%[ 4]
29,933
Armenia
1%
29,829
San Marino
97%[ 4]
29,412
Liechtenstein
81.7%[ 16]
25,803
Jordan
0.4%[ 4]
23,038
Maroc
0.1%
22,908
Tunisia
0.2%
22,000
Montenegro
3.4%
21,299
Moldova
0.5%
20,494
Bắc Macedonia
1%
20,452
Brunei
5%[ 4]
18,618
Tonga
15.6%[ 16]
15,912
Iceland
3.9%[ 60]
13,799
Iran
0.02%
13,603
Phần Lan
0.2%[ 61] [ 62] [ 63]
12,434
Niger
0.1%
11,665
Síp
2.9%
11,000
Barbados
4.2%[ 16]
10,000
Campuchia
<0.1%
<10,000[ 4]
Nepal
0.03%
8,302
Palau
41.6%[ 16]
8,299
Saint Vincent và Grenadines
7.5%
7,950
Antigua và Barbuda
8.2%[ 16]
6,930
Quần đảo Marshall
8.4%[ 16]
5,208
Kyrgyzstan
0.1%
5,146
Yemen
0.02%
4,145
Estonia
0.3%
3,998
Saint Kitts và Nevis
6.7%
3,400
Nauru
32.96%
3,324
Mauritanie
0.1%[ 4]
3,086
Uzbekistan
0.01%
2,685
Azerbaijan
0.03%
2,574
CHDCND Triều Tiên
0.01%
2,291
Comoros
0.2%[ 4]
1,600
Bhutan
0.1%
1,339
Mông Cổ
0.04%
1,116
Tajikistan
0.01%
<1,000[ 4]
Djibouti
0.2%
953
Thành Vatican
100%
842
Turkmenistan
0.01%[ 64]
500
Tây Sahara
0.06%
163
Tuvalu
1%
100
Somalia
0.001%
100
Afghanistan
0.0003%
100
Maldives
0.02%
80
Tổng cộng
17.7%
1,131,445,116
Bản mẫu:Ibid
^ Hacket, Conrad and Grim, Brian J. "Global Christianity A Report on the Size and Distribution of the World’s Christian Population" Lưu trữ 2013-08-05 tại Wayback Machine , The Pew Forum on Religion and Public Life, Washington, D.C. December 2011. Truy cập June 2014. Note: The Pew methodology produced an estimated world Catholic population of 1.1 Billion in 2010.
^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r Latinobarometro retrieved ngày 8 tháng 2 năm 2018
^ Vaticano divulga número de católicos no mundo /
^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên PEW10
^ Cox, Daniel; Jones, Ribert P. (ngày 9 tháng 6 năm 2017). America’s Changing Religious Identity . 2016 American Values Atlas . Public Religion Research Institute.
^ America's Changing Religious Landscape, Pew Research Center, ngày 12 tháng 5 năm 2015
^ ABC News/Washington Post poll (Langer Research Associates), Allison de Jong, ngày 10 tháng 5 năm 2018
^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên PEWsubsahara
^ “A French Islam is possible” (PDF) . Institut Montaigne. 2016. tr. 13. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2017.
^ “The World Factbook” . Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2016 .
^ “Fieles católicos caen 13 por ciento en A. Latina entre 1995 y el 2014” . eltiempo.com . Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015 .
^ Główny Urząd Statystyczny (2014). Rocznik statystyczny Rzeczypospolitej Polskiej 2014 (PDF) . Warszawa: Zakład Wydawnictw Statystycznych. (tiếng Ba Lan) /(tiếng Anh)
^ Centro de Investigaciones Sociológicas (Centre for Sociological Research) (tháng 11 năm 2018). “Barómetro de noviembre de 2018” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). tr. 21. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018 .
^ a b c d e f g h Lỗi chú thích: Thẻ <ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên PEWLAT
^ 2017 church data
^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af “The World Factbook” . CIA World Factbook . 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2019 .
^ “2014 Uganda Population and Housing Census – Main Report” (PDF) . Uganda Bureau of Statistics. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2019 .
^ “Religions in Canada—Census 2011” . Statistics Canada/Statistique Canada.
^ “Archived copy” (PDF) . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2015 .Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết )
^ http://www.rthk.hk/tv/dtt31/programme/hkcc/episode/547867
^ “Portal do Instituto Nacional de Estatística” . Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015 .
^ “European Poll” (PDF) .
^ a b c d “Data” . Congregation for the Clergy . Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2013 .
^ “Peringatan” . Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2016 .
^ a b Special Eurobarometer 393 - Discrimination in the European Union in 2012 p. T98, T99 (233-234).
^ “Catholic Church in Korea Statistics 2017” . Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2018 .
^ Table 1 2011 2012 statistics of RC population fourth draft by the Pastoral Research Centre Trust, an independent research organization Lưu trữ 2014-04-20 tại Wayback Machine
^ Table 7 - Religion, Scotland, 2001 and 2011 by the Scottish Census2011
^ “Scotland's Census 2011 – Table KS209SCb” (PDF) . scotlandscensus.gov.uk. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2013 .
^ “NINIS Home Page” . Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015 .[liên kết hỏng ]
^ “2071.0 - Reflecting a Nation: Reflecting Australia - Stories from the Census, 2016” . Abs.gov.au. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2017 .
^ Church statistics retrieved ngày 10 tháng 1 năm 2019.
^ “Census 2012” (PDF) . Rwanda Census Office . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2015.
^ Pew Research Center, 12/19/18, 5 facts about Catholics in Europe
^ Razumkov Center, ngày 26 tháng 5 năm 2016 pp 22,29.
^ “Cijfers Rooms-Katholieke Kerk” . Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2016 .
^ http://www.thejournal.ie/census-2016-statistics-3326599-Apr2017/
^ “Dân số theo tôn giáo, theo Thị trấn/Đô thị, thống kê 2011” . Census of Population, Households and Dwellings 2011 (bằng tiếng Anh). Zagreb: Cục Thống kê Croatia . Tháng 12 năm 2012.
^ “Data from the Slovak Statistical Office 2011” (PDF) . 2011. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2012.
^ Statistik, Bundesamt für (ngày 29 tháng 1 năm 2019). “Ständige Wohnbevölkerung ab 15 Jahren nach Religionszugehörigkeit - 1910-2017 | Tabelle” . Bundesamt für Statistik (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2019 .
^ Bundesamt für Statistik|language=de|access-date =2019-01-29. See "Entwicklung der Religionslandschaft"
^ “Ethnicity, mother tongue and religion” . Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2014. . 2013-03-15.
^ Census 2000
^ “Slovenian Catholic Church official report for 2017” . Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2019 .
^ Census 2011 Lưu trữ 2013-05-10 tại Wayback Machine retrieved 12. March 2014
^ “Population by religious belief and by municipality size groups. Absolute percentage and percentage adjusted proportional to the part of the population that answered this question” (PDF) . Czech Statistical Office. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2015 .
^ Direcção Nacional de Estatística: Population and Housing Census 2010, Population Distribution by Administrative Areas, Volume 2 Lưu trữ 2017-01-05 tại Wayback Machine
^ “Religion and denominations in the Republic of Belarus” (PDF) . Ministry of Foreign Affairs of the Republic of Belarus. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2013 .
^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF) . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2019 .
^ 2013 Census totals by topic, Statistics New Zealand:: Tatauranga Aotearoa (ngày 24 tháng 3 năm 2014)
^ “Mass attendance set to collapse in the years to come” . Times of Malta. 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2019 .
^ http://www.instat.gov.al/en/census/census-2011/census-data.aspx Lưu trữ 2015-11-13 tại Wayback Machine latest albanian census, 2011
^ http://cso.planning.gov.tt/sites/default/files/content/images/census/TRINIDAD%20AND%20TOBAGO%202011%20Demographic%20Report.pdf Lưu trữ 2014-05-08 tại Wayback Machine Trinidad Census 2011 Page 18
^ 2010 Census of Belize Detailed Demographics of 2000 and 2010 . belize.com (2011).
^ “Trus- og livssynssamfunn utanfor Den norske kyrkja - SSB” . Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015 .
^ “National Census” (PDF) . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2015 .
^ “Archived copy” (PDF) . Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2015 .Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết )
^ Deeb, Mary Jane. "Religious minorities" Algeria (Country Study) . Federal Research Division, Library of Congress; Helen Chapan Metz, ed. December 1993. This article incorporates text from this source, which is in the public domain .[1]
^ “katolsk.dk: The Catholic Church in Denmark” . Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2015 .
^ “Icelanders abandon National State Church, as old pagan Ásatrú continues to grow” . Iceland Magazine. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018 .
^ David M. Cheney. “Helsinki (Diocese) [Catholic-Hierarchy]” . Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2016 .
^ “Finland's tiny Catholic community expanding, will open new parish” . Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2016 .
^ “Bp. Sippo confirms new Catholic church opening in May in Kuopio, in Eastern Finland” . Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2016 .
^ Fides Staff (ngày 15 tháng 7 năm 2010). “ASIA/TURKMENISTAN - Local Catholic Church receives official government recognition” . Fides . Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2013 .