CONMEBOL Copa América Femenina Chile 2018 | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | Chile |
Thời gian | 4 – 22 tháng 4 |
Số đội | 10 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 2 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Brasil (lần thứ 7) |
Á quân | Chile |
Hạng ba | Argentina |
Hạng tư | Colombia |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 26 |
Số bàn thắng | 99 (3,81 bàn/trận) |
Vua phá lưới | Catalina Usme (9 bàn) |
Đội đoạt giải phong cách | Chile |
Giải vô địch bóng đá nữ Nam Mỹ 2018 là mùa giải thứ tám của Giải vô địch bóng đá nữ Nam Mỹ. Giải đấu diễn ra từ ngày 4 đến 22 tháng 4 năm 2018 tại Chile.[1]
Giải đấu đóng vai trò là vòng loại khu vực Nam Mỹ của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 ở Pháp. Giải được trao hai suất vào thẳng vòng chung kết cùng một suất play-off (với đội xếp thứ tư CONCACAF).[2] Ngoài ra giải cũng là vòng loại một vị trí vòng loại bóng đá nữ Thế vận hội Mùa hè 2020 (1 suất vào thẳng và 1 suất với đội của châu Phi) tại Nhật Bản,[3] và giải bóng đá nữ Pan American Games 2019 (ba suất cho các đội từ thứ ba tới thứ năm) ở Lima.[4][5]
Brasil bảo vệ thành công danh hiệu của họ chiến thắng tất cả các trận đấu. Đây là danh hiệu Copa América Femenina thứ bảy của đội tuyển bóng đã nữ Brasil.
Chile đã được đặt làm chủ nhà vào tháng 4 năm 2017 và được công bố vào ngày 21 tháng 7 năm 2017.
Tất cả mười đội tuyển quốc gia thành viên CONMEBOL được tham gia giải đấu
Đội | Số lần xuất hiện | Thành tích tốt nhất | Hạng FIFA khi bắt đầu giải đấu |
---|---|---|---|
Argentina | Lần 7 | Vô địch (2006) | 37 |
Bolivia | Lần 7 | Hạng 5 (1995) | 84 |
Brasil (holders) | Lần 8 | Vô địch (1991, 1995, 1998, 2003, 2010, 2014) | 8 |
Chile (chủ nhà) | Lần 8 | Á quân (1991) | 40 |
Colombia | Lần 6 | Á quân (2010, 2014) | 24 |
Ecuador | Lần 7 | Hạng 3 (2014) | Chưa xếp hạng |
Paraguay | Lần 6 | Hạng 4 (2006) | 50 |
Perú | Lần 6 | Hạng 3 (1998) | 59 |
Uruguay | Lần 6 | Hạng 3 (2006) | 68 |
Venezuela | Lần 7 | Hạng 3 (1991) | 64 |
Vào ngày 25 tháng 10 năm 2017, ANFP đã thông báo rằng 3 thành phố sẽ tổ chức giải đấu, tất cả đều thuộc Vùng Coquimbo.
Vào ngày 28 tháng 3 năm 2018, CONMEBOL đã thông báo rằng thành phố Ovalle sẽ không còn tổ chức các trận đấu nữa và các trận đấu ban đầu sẽ được chơi tại Estád Diaguita vào ngày 8 và 11 tháng 4 sẽ được chuyển đến La Serena và Coquimbo
Estadio La Portada | Estadio Municipal Francisco Sánchez Rumoroso |
Sức chứa: 18,243 | Sức chứa: 18,750 |
Tập tin:La Portada La Serena.jpg |
Lễ bốc thăm của giải đấu được tổ chức vào ngày 1 tháng 3 năm 2018, 13:00 CLST (UTC 3), tại phòng họp ANFP ở Santiago, Chile. Mười đội được rút ra thành hai nhóm năm đội. Đội chủ nhà Chile và đương kim vô địch Brazil lần lượt được xếp vào nhóm A và B, trong khi các đội còn lại được xếp vào bốn hạt giống theo kết quả của họ trong Copa América Femenina 2014.
Hạt giống | Hạt giống 1 | Hạt giống 2 | Hạt giống 3 | Hạt giống 4 |
---|---|---|---|---|
Chile (Group A) Brasil (Group B) |
Colombia Ecuador |
Argentina Paraguay |
Uruguay Venezuela |
Perú Bolivia |
Mỗi đội có thể đăng ký tối đa 22 cầu thủ (ba trong số đó phải là thủ môn).[6]
Tổng cộng có 12 trọng tài và 20 trợ lý trọng tài đã được chọn cho giải đấu[7]
Ở vòng một, tất cả các đội được xếp hạng qua điểm (3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua). Các thức xếp hạng được tính theo các mục sau:[6]
2 đội đứng đầu bảng sẽ được vào vòng 2
Tất cả thời gian được tính theo giờ địa phương. (UTC−3).[8]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Colombia (H) | 4 | 3 | 1 | 0 | 16 | 2 | +14 | 10 | Vòng 2 |
2 | Chile | 4 | 2 | 2 | 0 | 8 | 2 | +6 | 8 | |
3 | Paraguay | 4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 7 | 0 | 7 | Pan America 2019 |
4 | Uruguay | 4 | 0 | 1 | 3 | 2 | 11 | −9 | 1 | |
5 | Perú | 4 | 0 | 1 | 3 | 1 | 12 | −11 | 1 |
Source: CONMEBOL
Paraguay | 3–0 | Perú |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Paraguay | 2–1 | Uruguay |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Brasil | 4 | 4 | 0 | 0 | 22 | 1 | +21 | 12 | Vòng 2 |
2 | Argentina | 4 | 3 | 0 | 1 | 12 | 6 | +6 | 9 | |
3 | Venezuela | 4 | 2 | 0 | 2 | 9 | 6 | +3 | 6 | |
4 | Bolivia | 4 | 1 | 0 | 3 | 1 | 18 | −17 | 3 | |
5 | Ecuador | 4 | 0 | 0 | 4 | 3 | 16 | −13 | 0 |
Ecuador | 0–1 | Venezuela |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Argentina | 3–0 | Bolivia |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Brasil | 8–0 | Ecuador |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Venezuela | 8–0 | Bolivia |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Ecuador | 3–6 | Argentina |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Brasil | 4–0 | Venezuela |
---|---|---|
|
Chi tiết |
Bolivia | 0–7 | Brasil |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Đội có thứ hạng 3 tốt nhất sẽ tham gia đại hội thể thao châu Mỹ Pan America 2019.
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | A | Paraguay | 4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 7 | 0 | 7 | Pan American 2019 |
2 | B | Venezuela | 4 | 2 | 0 | 2 | 9 | 6 | +3 | 6 |
Ở vòng hai, các đội được xếp hạng qua điểm (3 điểm cho 1 trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua). Các thức xếp hạng được tính theo các mục sau:
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Brasil (C) | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 1 | +8 | 9 | Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 và Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2020 |
2 | Chile (H) | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 3 | +2 | 4 | Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 và Playoff xuyên lục địa CAF-CONMEBOL tại Thế vận hội Mùa hè 2020 |
3 | Argentina | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 8 | −5 | 3 | Playoff xuyên lục địa CONCACAF và CONMEBOL tại giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019 và Pan America 2019 |
4 | Colombia | 3 | 0 | 1 | 2 | 1 | 6 | −5 | 1 | Pan America 2019 |
Colombia | 1–3 | Argentina |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Brasil | 3–1 | Chile |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Colombia | 0–0 | Chile |
---|---|---|
Chi tiết |
Đã có 99 bàn thắng ghi được trong 26 trận đấu, trung bình 3.81 bàn thắng mỗi trận đấu.
9 bàn thắng
6 bàn thắng
5 bàn thắng
4 bàn thắng
3 bàn thắng
2 bàn thắng
1 bàn thắng
1 bàn phản lưới nhà
Nhà vô địch Giải vô địch bóng đá nữ Nam Mỹ 2018 |
---|
Brasil Lần thứ bảy |
Những đội sau từ CONMEBOL đã vượt qua vòng loại cho Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019. Đội tuyển Argentina đã vượt qua vòng play-off trước đội tuyển hạng 4 trong Giải vô địch bóng đá nữ CONCACAF, Panama.
Đội | Vượt qua vòng loại vào ngày | Những lần tham dự trước đó1 |
---|---|---|
Brasil | 19 tháng 4 năm 2018[9] | 7 (1991, 1995, 1999, 2003, 2007, 2011, 2015) |
Chile | 22 tháng 4 năm 2018[10] | 0 (lần đầu) |
Argentina | 13 tháng 11 năm 2018[11] | 2 (2003, 2007) |
1 In đậm chỉ đội đó vô địch, in nghiêng chỉ chủ nhà của năm đó
Những đội sau từ CONMEBOL đã vượt qua vòng loại của bóng đá tại Thế vận hội mùa hè 2020. Đội tuyển Chile có thể vượt qua vòng loại nếu họ chiến thắng Playoff xuyên lục địa CAF và CONMEBOL tại Thế vận hội mùa hè 2020(bóng đá) trước đội hạng 2 của giải vô địch bóng đá nữ châu Phi.
Đội | Vượt qua vòng loại vào ngày | Những lần tham dự trước đó |
---|---|---|
Brasil | 22 tháng 4 năm 2018[10] | 6 (1996, 2000, 2004, 2008, 2012, 2016) |
2 In đậm chỉ đội đó vô địch, in nghiêng chỉ chủ nhà của năm đó
Những đội tuyển sau từ CONMEBOL đã vượt qua vòng loại bóng đá tại Pan America 2019, bao gồm cả Peru vượt qua vòng loại với tư cách.
Đội | Vượt qua vòng loại vào ngày | Những lần tham dự trước đó3 |
---|---|---|
Perú | 11 tháng 10 năm 2013 | 0 (lần đầu) |
Paraguay | 13 tháng 4 năm 2018 | 1 (2007) |
Argentina | 22 tháng 4 năm 2018 | 4 (2003, 2007, 2011, 2015) |
Colombia | 22 tháng 4 năm 2018 | 2 (2011, 2015) |
3 In đậm chỉ đội đó vô địch, in nghiêng chỉ chủ nhà của năm đó