Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2020 | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chi tiết sự kiện | |||||||||
Đại hội | Thế vận hội Mùa hè 2020 | ||||||||
Nước chủ nhà | Nhật Bản | ||||||||
Thời gian | 21 tháng 7 – 7 tháng 8 năm 2021 | ||||||||
Các địa điểm | 6 (tại 6 thành phố chủ nhà) | ||||||||
Vận động viên | 504 từ 24 quốc gia | ||||||||
Giải đấu nam | |||||||||
Số đội | 16 (từ 6 liên đoàn) | ||||||||
| |||||||||
Giải đấu nữ | |||||||||
Số đội | 12 (từ 6 liên đoàn) | ||||||||
| |||||||||
Giải đấu | |||||||||
← 2016 2024 → |
Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2020 | ||
---|---|---|
Vòng loại | ||
nam | nữ | |
Giải đấu | ||
nam | nữ | |
Đội hình | ||
nam | nữ | |
Môn bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2020 được tổ chức từ ngày 21 tháng 7 đến ngày 7 tháng 8 năm 2021 tại Nhật Bản.[1] Ngoài thành phố chủ nhà Thế vận hội là Tokyo, các trận đấu cũng được diễn ra ở Kashima, Saitama, Sapporo, Sendai và Yokohama.[2]
Các hiệp hội thành viên FIFA có thể cử các đội tuyển tham gia giải đấu. Không có giới hạn độ tuổi đối với các đội tuyển nữ, trong khi các đội tuyển nam bị giới hạn ở các cầu thủ từ 24 tuổi trở xuống (sinh vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 1997) cộng với 3 cầu thủ quá tuổi.[3] Giải đấu của nam kể từ năm 1992 thường giới hạn độ tuổi của các cầu thủ tham dự là U-23 tuổi, nhưng do Thế vận hội bị hoãn một năm, FIFA đã quyết định duy trì giới hạn cho các cầu thủ sinh từ sau ngày 1 tháng 1 năm 1997.[4] Vào tháng 6 năm 2020, FIFA đã phê duyệt việc sử dụng hệ thống trợ lý trọng tài video (VAR) lần đầu tiên tại Thế vận hội.[5] Các đội chỉ được mang tối đa 18 vận động viên, tuy nhiên do đại dịch COVID-19, danh sách được phép bao gồm tối đa 22 vận động viên.[6]
Brasil là đương kim vô địch của nam. Đức là đương kim vô địch của nữ, nhưng không thể giành quyền tham dự sau khi để thua Thụy Điển tại tứ kết Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2019.
G | Vòng bảng | ¼ | Tứ kết | ½ | Bán kết | B | Tranh huy chương đồng | F | Tranh huy chương vàng |
Ngày Nội dung |
21/7 | 22/7 | 23/7 | 24/7 | 25/7 | 26/7 | 27/7 | 28/7 | 29/7 | 30/7 | 31/7 | 1/8 | 2/8 | 3/8 | 4/8 | 5/8 | 6/8 | 7/8 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nam | G | G | G | ¼ | ½ | B | F | |||||||||||
Nữ | G | G | G | ¼ | ½ | B | F |
Tổng cộng có sáu địa điểm đã được sử dụng:[2]
Chōfu (Tokyo) |
Saitama | Yokohama | |
---|---|---|---|
Sân vận động Tokyo | Sân vận động Saitama | Sân vận động Quốc tế Yokohama | |
Sức chứa: 48.000 | Sức chứa: 62.000 | Sức chứa: 70.000 | |
Kashima | |||
Sân vận động Kashima Ibaraki[9] | |||
Sức chứa: 42.000 | |||
Rifu (Vùng đô thị Sendai) | |||
Sân vận động Miyagi | |||
Sức chứa: 48.000 | |||
Sapporo | |||
Sapporo Dome | |||
Sức chứa: 42.000 | |||
Ủy ban tổ chức các giải đấu FIFA đã phê chuẩn việc phân bổ các suất tại cuộc họp vào ngày 14 tháng 9 năm 2017.[10]
Ngoài quốc gia chủ nhà Nhật Bản, 15 đội tuyển khác từ sáu liên đoàn châu lục sẽ tham dự vòng chung kết.[10]
Phương thức vòng loại | Các ngày1 | Địa điểm1 | Số suất | Đội vượt qua vòng loại | TK. |
---|---|---|---|---|---|
Chủ nhà | — | — | 1 | Nhật Bản | [11] |
Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2019 | 16–30 tháng 6 năm 2019 | Ý San Marino |
4 | Pháp Đức România Tây Ban Nha |
[12] |
Vòng loại khu vực châu Đại Dương | 21 tháng 9–5 tháng 10 năm 2019 | Fiji | 1 | New Zealand | [13] |
Cúp bóng đá U-23 các quốc gia châu Phi 2019 | 8–22 tháng 11 năm 2019 | Ai Cập | 3 | Ai Cập Bờ Biển Ngà Nam Phi |
[14] |
Giải vô địch bóng đá U-23 châu Á 2020 | 8–26 tháng 1 năm 2020 | Thái Lan | 3 | Úc Ả Rập Xê Út Hàn Quốc |
[15] |
Giải bóng đá tiền Thế vận hội Nam Mỹ 2020 | 18 tháng 1–9 tháng 2 năm 2020 | Colombia | 2 | Argentina Brasil |
[16] |
Vòng loại khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe | 18–30 tháng 3 năm 2021 | México | 2 | Honduras México |
[17] |
Tổng số | 16 |
Ngoài quốc gia chủ nhà Nhật Bản, 11 đội tuyển nữ quốc gia sẽ vượt qua vòng loại từ sáu liên đoàn châu lục riêng biệt.[10]
Lần đầu tiên, theo thỏa thuận giữa bốn hiệp hội bóng đá Anh Quốc (Anh, Bắc Ireland, Scotland và Wales), Vương quốc Liên hiệp Anh đã giành quyền tham dự Thế vận hội thông qua thành tích của Anh tại World Cup (một thủ tục đã được đội tuyển Anh Quốc sử dụng thành công trong môn khúc côn cầu trên cỏ và bóng bầu dục bảy người). Scotland cũng đã tham dự World Cup, nhưng theo thỏa thuận trong đó quốc gia có thứ hạng cao nhất được đề cử để thi đấu vì mục đích giành suất tham dự Thế vận hội, thành tích của họ đã không được tính đến.[18][19]
Quốc gia | Nam | Nữ | Vận động viên |
---|---|---|---|
Argentina | 22 | ||
Úc | 44 | ||
Brasil | 44 | ||
Canada | 22 | ||
Chile | 22 | ||
Trung Quốc | 22 | ||
Ai Cập | 22 | ||
Pháp | 21 | ||
Anh Quốc | 22 | ||
Bờ Biển Ngà | 21 | ||
Đức | 19 | ||
Honduras | 22 | ||
Nhật Bản | 44 | ||
México | 22 | ||
New Zealand | 44 | ||
Hà Lan | 22 | ||
România | 22 | ||
Nam Phi | 19 | ||
Ả Rập Xê Út | 22 | ||
Hàn Quốc | 22 | ||
Tây Ban Nha | 22 | ||
Thụy Điển | 22 | ||
Hoa Kỳ | 22 | ||
Zambia | 22 | ||
Tổng cộng: 24 ủy ban | 16 | 12 | 608 |
Lễ bốc thăm cho các giải đấu nam và nữ được tổ chức vào ngày 21 tháng 4 năm 2021 lúc 10:00 CEST (UTC+2), tại trụ sở FIFA ở Zürich, Thụy Sĩ.[20]
16 đội tuyển chia thành bốn bảng bốn đội. Đội chủ nhà Nhật Bản mặc định được xếp vào nhóm hạt giống số 1 và được gán vào vị trí A1, trong khi các đội tuyển còn lại được xếp hạt giống vào các nhóm tuơng ứng dựa trên kết quả của họ trong năm kỳ Thế vận hội gần đây (các giải đấu gần đây nhất có trọng số lớn hơn) với điểm thưởng được trao cho các nhà vô địch liên đoàn. Không bảng nào có thể chứa nhiều hơn một đội tuyển từ mỗi liên đoàn.[21]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nhật Bản (H) | 3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 1 | +6 | 9 | Tứ kết |
2 | México | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 3 | +5 | 6 | |
3 | Pháp | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 11 | −6 | 3 | |
4 | Nam Phi | 3 | 0 | 0 | 3 | 3 | 8 | −5 | 0 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hàn Quốc | 3 | 2 | 0 | 1 | 10 | 1 | +9 | 6 | Tứ kết |
2 | New Zealand | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4 | |
3 | România | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 4 | −3 | 4 | |
4 | Honduras | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 9 | −6 | 3 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Tây Ban Nha | 3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 1 | +1 | 5 | Tứ kết |
2 | Ai Cập | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | +1 | 4 | |
3 | Argentina | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | −1 | 4 | |
4 | Úc | 3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 3 | −1 | 3 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Brasil | 3 | 2 | 1 | 0 | 7 | 3 | +4 | 7 | Tứ kết |
2 | Bờ Biển Ngà | 3 | 1 | 2 | 0 | 3 | 2 | +1 | 5 | |
3 | Đức | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 7 | −1 | 4 | |
4 | Ả Rập Xê Út | 3 | 0 | 0 | 3 | 4 | 8 | −4 | 0 |
Tứ kết | Bán kết | Tranh huy chương vàng | ||||||||
31 tháng 7 – Kashima | ||||||||||
Nhật Bản (p) | 0(4) | |||||||||
3 tháng 8 – Saitama | ||||||||||
New Zealand | 0(2) | |||||||||
Nhật Bản | 0 | |||||||||
31 tháng 7 – Rifu | ||||||||||
Tây Ban Nha (s.h.p.) | 1 | |||||||||
Tây Ban Nha (s.h.p.) | 5 | |||||||||
7 tháng 8 – Yokohama | ||||||||||
Bờ Biển Ngà | 2 | |||||||||
Tây Ban Nha | 1 | |||||||||
31 tháng 7 – Yokohama | ||||||||||
Brasil (s.h.p.) | 2 | |||||||||
Hàn Quốc | 3 | |||||||||
3 tháng 8 – Kashima | ||||||||||
México | 6 | |||||||||
México | 0(1) | |||||||||
31 tháng 7 – Saitama | ||||||||||
Brasil | 0(4) | Tranh huy chương đồng | ||||||||
Brasil | 1 | |||||||||
6 tháng 8 – Saitama | ||||||||||
Ai Cập | 0 | |||||||||
Nhật Bản | 1 | |||||||||
México | 3 | |||||||||
12 đội tuyển chia thành ba bảng bốn đội. Đội chủ nhà Nhật Bản mặc định được xếp vào nhóm hạt giống số 1 và được gán vào vị trí A1, trong khi các đội tuyển còn lại được xếp hạt giống vào các nhóm tuơng ứng dựa trên vị trí trong bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA vào tháng 3 năm 2020. Không bảng nào có thể chứa nhiều hơn một đội tuyển từ mỗi liên đoàn.[21][22]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Anh Quốc | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 | +3 | 7 | Tứ kết |
2 | Canada | 3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 3 | +1 | 5 | |
3 | Nhật Bản (H) | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4 | |
4 | Chile | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 5 | −4 | 0 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hà Lan | 3 | 2 | 1 | 0 | 21 | 8 | +13 | 7 | Tứ kết |
2 | Brasil | 3 | 2 | 1 | 0 | 9 | 3 | +6 | 7 | |
3 | Zambia | 3 | 0 | 1 | 2 | 7 | 15 | −8 | 1 | |
4 | Trung Quốc | 3 | 0 | 1 | 2 | 6 | 17 | −11 | 1 |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Thụy Điển | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 2 | +7 | 9 | Tứ kết |
2 | Hoa Kỳ | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 4 | +2 | 4 | |
3 | Úc | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 5 | −1 | 4 | |
4 | New Zealand | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 10 | −8 | 0 |
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | E | Nhật Bản (H) | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4 | Tứ kết |
2 | G | Úc | 3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 5 | −1 | 4 | |
3 | F | Zambia | 3 | 0 | 1 | 2 | 7 | 15 | −8 | 1 |
Tứ kết | Bán kết | Tranh huy chương vàng | ||||||||
30 tháng 7 – Kashima | ||||||||||
Anh Quốc | 3 | |||||||||
2 tháng 8 – Yokohama | ||||||||||
Úc | 4 | |||||||||
Úc | 0 | |||||||||
30 tháng 7 – Saitama | ||||||||||
Thụy Điển | 1 | |||||||||
Thụy Điển | 3 | |||||||||
6 tháng 8 – Yokohama | ||||||||||
Nhật Bản | 1 | |||||||||
Thụy Điển | 1 (2) | |||||||||
30 tháng 7 – Yokohama | ||||||||||
Canada (p) | 1 (3) | |||||||||
Hà Lan | 2(2) | |||||||||
2 tháng 8 – Kashima | ||||||||||
Hoa Kỳ | 2(4) | |||||||||
Hoa Kỳ | 0 | |||||||||
30 tháng 7 – Rifu | ||||||||||
Canada | 1 | Tranh huy chương đồng | ||||||||
Canada | 0(4) | |||||||||
5 tháng 8 – Kashima | ||||||||||
Brasil | 0(3) | |||||||||
Úc | 3 | |||||||||
Hoa Kỳ | 4 | |||||||||
Hạng | Đoàn | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|---|
1 | Brasil (BRA) | 1 | 0 | 0 | 1 |
Canada (CAN) | 1 | 0 | 0 | 1 | |
3 | Thụy Điển (SWE) | 0 | 1 | 0 | 1 |
Tây Ban Nha (ESP) | 0 | 1 | 0 | 1 | |
5 | Hoa Kỳ (USA) | 0 | 0 | 1 | 1 |
México (MEX) | 0 | 0 | 1 | 1 | |
Tổng số (6 đơn vị) | 2 | 2 | 2 | 6 |