Giải vô địch bóng đá nữ U-18 châu Âu 1998

Giải vô địch bóng đá nữ U-18 châu Âu 1998
Chi tiết giải đấu
Thời gian30 tháng 4–18 tháng 7 năm 1998
Số đội8 (vòng chung kết)
26 (vòng loại)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Đan Mạch (lần thứ 1)
Á quân Pháp
Thống kê giải đấu
Số trận đấu14
Số bàn thắng32 (2,29 bàn/trận)
1999

Giải vô địch bóng đá nữ U-18 châu Âu 1998Giải vô địch bóng đá nữ U-18 châu Âu đầu tiên (sau này đổi thành Giải vô địch bóng đá nữ U-19 châu Âu), diễn ra từ ngày 30 tháng 4 tới ngày 18 tháng 7 năm 1998. Vòng chung kết của giải diễn ra theo thể thức loại trực tiếp lượt đi lượt về. Đan Mạch trở thành nhà vô địch đầu tiên sau chiến thắng trước Pháp.

Vòng loại ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

26 đội tuyển tham dự được chia thành tám bảng gồm ba hoặc bốn đội, thi đấu vòng tròn một lượt, chọn ra tám đội đầu bảng lọt vào vòng chung kết.

Đội Tr T H B BT BB HS Đ
 Na Uy 2 2 0 0 15 0 +15 6
 Quần đảo Faroe 2 1 0 1 1 8 -7 3
 Hungary 2 0 0 2 0 8 -8 0
Đội Tr T H B BT BB HS Đ
 Thụy Điển 2 2 0 0 27 0 +27 6
 Ukraina 2 1 0 1 12 8 +4 3
 Litva 2 0 0 2 0 31 -31 0
Đội Tr T H B BT BB HS Đ
 Nga 2 2 0 0 12 0 +12 6
 Israel 2 1 0 1 3 6 -3 3
 Thổ Nhĩ Kỳ 2 0 0 2 2 11 -9 0
  • Địa điểm thi đấu: Nykøbing Falster (Đan Mạch)
Đội Tr T H B BT BB HS Đ
 Đan Mạch 2 2 0 0 22 2 +20 6
 Phần Lan 2 1 0 1 12 9 +3 3
 Estonia 2 0 0 2 0 23 -23 0
Đội Tr T H B BT BB HS Đ
 Đức 3 3 0 0 22 0 +22 9
 Nam Tư 3 1 1 1 4 8 -4 4
 Ba Lan 3 1 1 1 2 12 -10 4
 Slovakia 3 0 0 3 1 9 −8 0
  • Địa điểm thi đấu: Oostduinkerk (Bỉ)
Đội Tr T H B BT BB HS Đ
 Pháp 2 1 1 0 3 1 +2 4
 Anh 2 1 1 0 3 2 +1 4
 Bỉ 2 0 0 2 1 4 -3 0
  • Địa điểm thi đấu: Torroella de Montgri (Tây Ban Nha)
Đội Tr T H B BT BB HS Đ
 Hà Lan 3 3 0 0 7 0 +7 9
 Cộng hòa Séc 3 1 1 1 5 6 -1 4
 Tây Ban Nha 3 0 2 1 5 8 -3 2
 Cộng hòa Ireland 3 0 1 2 1 4 −3 1
Đội Tr T H B BT BB HS Đ
 Ý 2 2 0 0 2 0 +2 6
 Thụy Sĩ 2 1 0 1 2 1 +1 3
 Hy Lạp 2 0 0 2 0 3 -3 0

Vòng chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Tứ kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Thụy Điển 1 – 0 Ý
Ý 0 – 4 Thụy Điển

Hà Lan 1 – 2 Đan Mạch
Đan Mạch 0 – 1 Hà Lan

Na Uy 1 – 2 Đức
Đức 3 – 2 Na Uy

Pháp 2 – 0 Nga
Nga 0 – 1 Pháp

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Đan Mạch 0 – 0 Đức
Đức 0 – 1 Đan Mạch

Pháp 2 – 0 Thụy Điển
Thụy Điển 2 – 0 (s.h.p.) Pháp
Loạt sút luân lưu
3 – 5

Chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]

Đan Mạch 2 – 0 Pháp
Pháp 3 – 2 Đan Mạch

 Vô địch U-18 châu Âu 1998 

Đan Mạch
Lần thứ nhất

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Hệ thống Petrodollars - Sức mạnh của đế chế Hoa Kỳ và cũng là gót chân Asin của họ
Hệ thống Petrodollars - Sức mạnh của đế chế Hoa Kỳ và cũng là gót chân Asin của họ
Sự phát triển của loài người đã trải qua nhiều thời kỳ đồ đá, đồ đồng....và bây giờ là thời dầu mỏ. Khác với vàng, dầu mỏ dùng để sản xuất, tiêu thụ, hoạt động
Ma vương Luminous Valentine -True Ruler of Holy Empire Ruberios
Ma vương Luminous Valentine -True Ruler of Holy Empire Ruberios
Luminous Valentine (ルミナス・バレンタイン ruminasu barentain?) là một Ma Vương, vị trí thứ năm của Octagram, và là True Ruler of Holy Empire Ruberios. Cô ấy là người cai trị tất cả các Ma cà rồng và là một trong những Ma Vương lâu đời nhất.
Nhân vật Arisu Sakayanagi - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Nhân vật Arisu Sakayanagi - Youkoso Jitsuryoku Shijou Shugi no Kyoushitsu e
Arisu Sakayanagi (坂さか柳やなぎ 有あり栖す, Sakayanagi Arisu) là một trong những lớp trưởng của lớp 2-A.
Giới thiệu Oshi no ko - Bị kẻ lạ mặt đâm chớt, tôi tái sinh thành con trai idol
Giới thiệu Oshi no ko - Bị kẻ lạ mặt đâm chớt, tôi tái sinh thành con trai idol
Ai sinh đôi một trai một gái xinh đẹp rạng ngời, đặt tên con là Hoshino Aquamarine (hay gọi tắt là Aqua cho gọn) và Hoshino Ruby. Goro, may mắn thay (hoặc không may mắn lắm), lại được tái sinh trong hình hài bé trai Aqua