Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015 (Bảng E)

Bảng E của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015 bao gồm Brasil, Hàn Quốc, Tây Ban NhaCosta Rica. Các trận đấu diễn ra từ 9 tới 17 tháng 6 năm 2015.

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Kết quả vòng bảng
1  Brasil 3 3 0 0 4 0 +4 9 Giành quyền vào vòng đấu loại trực tiếp
2  Hàn Quốc 3 1 1 1 4 5 −1 4
3  Costa Rica 3 0 2 1 3 4 −1 2
4  Tây Ban Nha 3 0 1 2 2 4 −2 1
Nguồn: FIFA
Quy tắc xếp hạng: 1) số điểm giành được; 2) hiệu số bàn thắng bại; 3) số bàn thắng ghi được; 4) lặp lại 1-3 đối với thành tích đối đầu của các đội bằng chỉ số; 5) bốc thăm của FIFA.

Tại vòng 16 đội:

Các trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tây Ban Nha v Costa Rica

[sửa | sửa mã nguồn]
Tây Ban Nha 1–1 Costa Rica
Losada  13' Chi tiết R. Rodríguez  14'
Tây Ban Nha[1]
Costa Rica[1]
TM 1 Ainhoa Tirapu
HVP 2 Celia Jiménez Thẻ vàng 44' Thay ra sau 62 phút 62'
TrV 18 Marta Torrejón
TrV 20 Irene Paredes
HVT 3 Leire Landa
TVG 14 Victoria Losada
TVG 21 Alexia Putellas
TVP 7 Natalia Pablos
TVC 9 Verónica Boquete (c)
TVT 8 Sonia Bermúdez Thay ra sau 72 phút 72'
10 Jennifer Hermoso Thay ra sau 84 phút 84'
Thay người:
HV 5 Ruth García Vào sân sau 62 phút 62'
TV 12 Marta Corredera Vào sân sau 72 phút 72'
11 Priscila Borja Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên:
Ignacio Quereda
TM 1 Dinnia Díaz
HVP 5 Diana Sáenz
TrV 6 Carol Sánchez
TrV 20 Wendy Acosta
HVT 12 Lixy Rodríguez
TVL 16 Katherine Alvarado
TVG 10 Shirley Cruz (c)
TVG 11 Raquel Rodríguez
TVP 7 Melissa Herrera Thay ra sau 88 phút 88'
TVT 14 María Barrantes Thay ra sau 74 phút 74'
9 Adriana Venegas Thay ra sau 80 phút 80'
Thay người:
17 Karla Villalobos Vào sân sau 74 phút 74'
TV 15 Cristin Granados Vào sân sau 80 phút 80'
HV 2 Gabriela Guillén Vào sân sau 88 phút 88'
Huấn luyện viên:
Amelia Valverde

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Raquel Rodríguez (Costa Rica)

Trợ lý trọng tài:
Maria Rocco (Argentina)
Mariana de Almeida (Argentina)
Trọng tài thứ tư:
Olga Miranda (Paraguay)
Trọng tài thứ năm:
Allyson Flynn (Úc)

Brasil v Hàn Quốc

[sửa | sửa mã nguồn]
Brasil 2–0 Hàn Quốc
Formiga  33'
Marta  53' (ph.đ.)
Chi tiết
Brasil[2]
Hàn Quốc[2]
TM 1 Luciana
HVP 2 Fabiana
TrV 3 Monica
TrV 16 Rafaelle Thay ra sau 82 phút 82'
HVT 6 Tamires
TVG 20 Formiga
TVG 8 Thaisa
TVC 5 Andressa Thay ra sau 81 phút 81'
TĐP 10 Marta (c)
11 Cristiane
TĐT 9 Andressa Alves  Thay ra sau 90+1 phút 90+1'
Thay người:
TV 18 Raquel Vào sân sau 81 phút 81'
HV 14 Géssica Vào sân sau 82 phút 82'
4 Rafinha Vào sân sau 90+1 phút 90+1'
Huấn luyện viên:
Vadão
TM 18 Kim Jung-mi
HVP 20 Kim Hye-ri
TrV 5 Kim Do-yeon
TrV 4 Shim Seo-yeon
HVT 2 Lee Eun-mi
TVG 13 Kwon Hah-nul Thay ra sau 77 phút 77'
TVG 8 Cho So-hyun (c Thẻ vàng 52'
TVP 16 Kang Yu-mi Thay ra sau 90+1 phút 90+1'
TVC 10 Ji So-yun
TVT 7 Jeon Ga-eul
12 Yoo Young-a Thay ra sau 67 phút 67'
Thay người:
TV 11 Jung Seol-bin Vào sân sau 67 phút 67'
TV 22 Lee So-dam Vào sân sau 77 phút 77'
TV 15 Park Hee-young Vào sân sau 90+1 phút 90+1'
Huấn luyện viên:
Yoon Deok-yeo

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Formiga (Brasil)

Trợ lý trọng tài:
Ella de Vries (Bỉ)
Lucie Ratajová (Cộng hòa Séc)
Trọng tài thứ tư:
Carina Vitulano (Ý)
Trọng tài thứ năm:
Tonja Paavola (Phần Lan)

Brasil v Tây Ban Nha

[sửa | sửa mã nguồn]
Brasil 1–0 Tây Ban Nha
Alves  44' Chi tiết
Khán giả: 28.623
Trọng tài: Carol Chenard (Canada)
Brasil[3]
Tây Ban Nha[3]
TM 1 Luciana
HVP 2 Fabiana Thay ra sau 77 phút 77'
TrV 3 Monica
TrV 16 Rafaelle
HVT 6 Tamires
TVG 8 Thaisa Thay ra sau 60 phút 60'
TVG 5 Andressa
TVC 20 Formiga
TĐP 10 Marta (c)
11 Cristiane Thay ra sau 89 phút 89'
TĐT 9 Andressa Alves
Thay người:
TV 22 Darlene Vào sân sau 60 phút 60'
HV 13 Poliana Vào sân sau 77 phút 77'
18 Raquel Thẻ vàng 90+2' Vào sân sau 89 phút 89'
Huấn luyện viên:
Vadão
TM 1 Ainhoa Tirapu
HVP 2 Celia Jiménez
TrV 18 Marta Torrejón
TrV 20 Irene Paredes
HVT 3 Leire Landa Thẻ vàng 23'
TVL 6 Virginia Torrecilla Thay ra sau 77 phút 77'
TVG 14 Victoria Losada
TVG 9 Verónica Boquete (c)
TVP 12 Marta Corredera Thay ra sau 70 phút 70'
TVT 21 Alexia Putellas
7 Natalia Pablos Thay ra sau 71 phút 71'
Thay người:
11 Priscila Borja Vào sân sau 70 phút 70'
TV 15 Silvia Meseguer Vào sân sau 71 phút 71'
8 Sonia Bermúdez Vào sân sau 77 phút 77'
Huấn luyện viên:
Ignacio Quereda

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Andressa Alves (Brasil)

Trợ lý trọng tài:
Marie-Josée Charbonneau (Canada)
Suzanne Morisset (Canada)
Trọng tài thứ tư:
Margaret Domka (Hoa Kỳ)
Trọng tài thứ năm:
Princess Brown (Jamaica)

Hàn Quốc v Costa Rica

[sửa | sửa mã nguồn]
Hàn Quốc 2–2 Costa Rica
Ji So-yun  21' (ph.đ.)
Jeon Ga-eul  25'
Chi tiết Herrera  17'
Villalobos  89'
Khán giả: 28.623
Trọng tài: Carina Vitulano (Ý)
Hàn Quốc[4]
Costa Rica[4]
TM 18 Kim Jung-mi
HVP 20 Kim Hye-ri Thẻ vàng 69' Thay ra sau 84 phút 84'
TrV 6 Hwang Bo-ram Thẻ vàng 86'
TrV 4 Shim Seo-yeon
HVT 2 Lee Eun-mi
TVG 13 Kwon Hah-nul
TVG 8 Cho So-hyun (c)
TVP 16 Kang Yu-mi Thay ra sau 63 phút 63'
TVC 10 Ji So-yun
TVT 7 Jeon Ga-eul
12 Yoo Young-a Thay ra sau 77 phút 77'
Thay người:
TV 11 Jung Seol-bin Vào sân sau 63 phút 63'
TV 23 Lee Geum-min Thẻ vàng 81' Vào sân sau 77 phút 77'
HV 3 Lim Seon-joo Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên:
Yoon Deok-yeo
TM 1 Dinnia Díaz
HVP 5 Diana Sáenz
TrV 6 Carol Sánchez
TrV 20 Wendy Acosta
HVT 12 Lixy Rodríguez
TVL 16 Katherine Alvarado
TVG 10 Shirley Cruz (c)
TVG 11 Raquel Rodríguez
TVP 7 Melissa Herrera
TVT 14 María Barrantes Thay ra sau 76 phút 76'
15 Cristin Granados
Thay người:
17 Karla Villalobos Vào sân sau 76 phút 76'
Huấn luyện viên:
Amelia Valverde

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Cristin Granados (Costa Rica)

Trợ lý trọng tài:
Michelle O'Neill (Cộng hòa Ireland)
Tonja Paavola (Phần Lan)
Trọng tài thứ tư:
Olga Miranda (Paraguay)
Trọng tài thứ năm:
Chrysoula Kourompylia (Hy Lạp)

Costa Rica v Brasil

[sửa | sửa mã nguồn]
Costa Rica 0–1 Brasil
Chi tiết Raquel  83'
Khán giả: 9.543
Trọng tài: Efthalia Mitsi (Hy Lạp)
Costa Rica[5]
Brasil[5]
TM 1 Dinnia Díaz
HVP 5 Diana Sáenz
TrV 6 Carol Sánchez
TrV 20 Wendy Acosta
HVT 12 Lixy Rodríguez
TVL 16 Katherine Alvarado Thay ra sau 86 phút 86'
TVG 10 Shirley Cruz (c)
TVG 11 Raquel Rodríguez
TVP 7 Melissa Herrera
TVT 14 María Barrantes Thay ra sau 72 phút 72'
15 Cristin Granados Thay ra sau 57 phút 57'
Thay người:
9 Adriana Venegas Vào sân sau 57 phút 57'
17 Karla Villalobos Vào sân sau 72 phút 72'
HV 19 Fabiola Sánchez Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên:
Amelia Valverde
TM 1 Luciana
HVP 13 Poliana
TrV 3 Monica Thay ra sau 66 phút 66'
TrV 16 Rafaelle
HVT 6 Tamires
TVG 19 Maurine (c)
TVG 5 Andressa
TVP 18 Raquel
TVT 17 Rosana
21 Gabi Zanotti  Thay ra sau 78 phút 78'
22 Darlene Thay ra sau 59 phút 59'
Thay người:
TV 7 Beatriz Vào sân sau 59 phút 59'
HV 14 Géssica Vào sân sau 66 phút 66'
4 Rafinha Vào sân sau 78 phút 78'
Huấn luyện viên:
Vadão

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Andressa (Brasil)

Trợ lý trọng tài:
Chrysoula Kourompylia (Hy Lạp)
Angela Kyriakou (Síp)
Trọng tài thứ tư:
Olga Miranda (Paraguay)
Trọng tài thứ năm:
Souad Oulhaj (Maroc)

Hàn Quốc v Tây Ban Nha

[sửa | sửa mã nguồn]
Hàn Quốc 2–1 Tây Ban Nha
Cho So-hyun  53'
Kim Soo-yun  78'
Chi tiết Boquete  29'
Khán giả: 21.562
Trọng tài: Anna-Marie Keighley (New Zealand)
Hàn Quốc[6]
Tây Ban Nha[6]
TM 18 Kim Jung-mi
HVP 20 Kim Hye-ri Thay ra sau 46 phút 46'
TrV 4 Shim Seo-yeon
TrV 6 Hwang Bo-ram Thẻ vàng 69'
HVT 2 Lee Eun-mi
TVG 13 Kwon Hah-nul
TVG 8 Cho So-hyun (c)
TVP 16 Kang Yu-mi Thay ra sau 77 phút 77'
TVC 10 Ji So-yun
TVT 7 Jeon Ga-eul
9 Park Eun-sun Thay ra sau 59 phút 59'
Thay người:
HV 19 Kim Soo-yun Vào sân sau 46 phút 46'
12 Yoo Young-a Vào sân sau 59 phút 59'
TV 15 Park Hee-young Vào sân sau 77 phút 77'
Huấn luyện viên:
Yoon Deok-yeo
TM 1 Ainhoa Tirapu
HVP 2 Celia Jiménez
TrV 18 Marta Torrejón
TrV 20 Irene Paredes
HVT 3 Leire Landa
TVL 6 Virginia Torrecilla Thẻ vàng 56'
TVG 14 Victoria Losada Thay ra sau 57 phút 57'
TVG 9 Verónica Boquete (c)
TVP 12 Marta Corredera Thay ra sau 75 phút 75'
TVT 21 Alexia Putellas
7 Natalia Pablos Thay ra sau 63 phút 63'
Thay người:
TV 15 Silvia Meseguer Vào sân sau 57 phút 57'
8 Sonia Bermúdez Vào sân sau 63 phút 63'
19 Erika Vázquez Vào sân sau 75 phút 75'
Huấn luyện viên:
Ignacio Quereda

Cầu thủ xuất sắc nhất:
Ji So-yun (Hàn Quốc)

Trợ lý trọng tài:
Sarah Walker (New Zealand)
Allyson Flynn (Úc)
Trọng tài thứ tư:
Margaret Domka (Hoa Kỳ)
Trọng tài thứ năm:
Thôi Vịnh Mai (Trung Quốc)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Tactical Line-up – Spain-Costa Rica” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 9 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2015. Truy cập 9 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ a b “Tactical Line-up – Brasil-South Korea” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 9 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2015. Truy cập 9 tháng 6 năm 2015.
  3. ^ a b “Tactical Line-up – Brasil-Spain” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 13 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2015. Truy cập 13 tháng 6 năm 2015.
  4. ^ a b “Tactical Line-up – South Korea-Costa Rica” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 13 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2015. Truy cập 13 tháng 6 năm 2015.
  5. ^ a b “Tactical Line-up – Costa Rica-Brasil” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 17 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2015. Truy cập 17 tháng 6 năm 2015.
  6. ^ a b “Tactical Line-up – South Korea-Spain” (PDF). FIFA.com. Fédération Internationale de Football Association. 17 tháng 6 năm 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2015. Truy cập 17 tháng 6 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sách Tội ác và Hình phạt (Crime and Punishment - CAP) của Doetoevsky
Sách Tội ác và Hình phạt (Crime and Punishment - CAP) của Doetoevsky
Câu chuyện bắt đầu với việc anh sinh viên Raxkonikov, vì suy nghĩ rằng phải loại trừ những kẻ xấu
Anime Ganbare Douki-chan Vietsub
Anime Ganbare Douki-chan Vietsub
Dù rằng vẫn luôn cố gắng kiềm nén cảm xúc, chàng trai lại không hề hay biết Douki-chan đang thầm thích mình
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
[Preview] Koigoku No Toshi – Thành phố chúng ta đang sống là giả?
Makoto, một thanh niên đã crush Ai- cô bạn thời thơ ấu của mình tận 10 năm trời, bám theo cô lên tận đại học mà vẫn chưa có cơ hội tỏ tình
Đứa con của thời tiết (Weathering with You)
Đứa con của thời tiết (Weathering with You)
Nếu là người giàu cảm xúc, hẳn bạn sẽ nhận thấy nỗi buồn chiếm phần lớn. Điều này không có nghĩa là cuộc đời toàn điều xấu xa, tiêu cực