Giai đoạn vòng loại và vòng play-off UEFA Europa League 2020-21 bắt đầu vào ngày 18 tháng 8 và kết thúc vào ngày 1 tháng 10 năm 2020.[1]
Tổng cộng có 178 đội cạnh tranh ở hệ thống vòng loại của UEFA Europa League 2020-21, bao gồm giai đoạn vòng loại và vòng play-off, với 35 đội ở Nhóm các đội vô địch và 143 đội ở Nhóm chính. 21 đội thắng ở vòng play-off (8 đội từ Nhóm các đội vô địch, 13 đội từ Nhóm chính) đi tiếp vào vòng bảng, để cùng 18 đội tham dự vào vòng bảng, 6 đội thua của vòng play-off Champions League (4 đội từ Nhóm các đội vô địch, 2 đội từ Nhóm các đội không vô địch), và 3 đội thua Nhóm các đội không vô địch của vòng loại thứ ba Champions League.[2]
Thời gian là CEST (UTC+2), như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác, được đặt trong ngoặc đơn).
Nhóm các đội vô địch bao gồm tất cả các đội vô địch giải vô địch quốc gia mà bị loại từ giai đoạn vòng loại Nhóm các đội vô địch của Champions League, và bao gồm các vòng đấu sau:
Dưới đây là các đội tham dự của Nhóm các đội vô địch (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2020 của họ),[3] được xếp nhóm theo vòng đấu bắt đầu của họ.
Chú thích màu sắc |
---|
Đội thắng của vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng |
Đội bị loại |
|
|
|
Nhóm chính bao gồm tất cả các đội vô địch cúp quốc gia và các đội không vô địch giải vô địch quốc gia mà không lọt vào trực tiếp cho vòng bảng, và bao gồm các vòng đấu sau:
Dưới đây là các đội tham dự của Nhóm chính (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2020 của họ),[3] được xếp nhóm theo vòng đấu bắt đầu của họ.
Chú thích màu sắc |
---|
Đội thắng của vòng play-off đi tiếp vào vòng bảng |
Đội bị loại |
Trong một sự thay đổi về thể thức do hậu quả của đại dịch COVID-19 ở Châu Âu, mỗi cặp đấu được diễn ra theo thể thức đấu một trận duy nhất được tổ chức bởi một trong các đội được quyết định bởi kết quả bốc thăm, và được diễn ra đằng sau những cánh cửa đóng.[1][5] Nếu tỉ số hoà sau thời gian thi đấu chính thức, hiệp phụ được diễn ra, theo sau đó là loạt sút luân lưu nếu tỉ số vẫn hoà.
Ở mỗi lễ bốc thăm của Nhóm các đội vô địch, các đội (danh tính của họ có thể không được biết tại thời điểm bốc thăm) được chia làm nhóm hạt giống và nhóm không hạt giống, có thể chứa số lượng đội khác nhau, dựa trên những nguyên tắc sau:
Ở thời điểm bắt đầu lễ bốc thăm, đội hạt giống được bốc thăm để đối đầu với đội không hạt giống cho đến khi một nhóm không còn đội nào. Sau đó, số đội từ nhóm còn lại được bốc thăm để đối đầu với nhau. Đối với mỗi cặp đấu, một lượt bốc thăm được diễn ra giữa hai đội, và đội được bốc thăm đầu tiên là đội chủ nhà
Ở mỗi lễ bốc thăm của Nhóm chính, các đội được xếp hạt giống dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2020 của họ. Đối với bất kỳ đội nào mà hệ số câu lạc bộ chưa phải là cuối cùng tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của họ tại thời điểm đó, tính đến tất cả các trận đấu UEFA Champions League và Europa League 2019-20 đã diễn ra cho đến thời điểm đó, được sử dụng (Quy định Điều 13.03). Các đội được chia làm nhóm hạt giống và không hạt giống có chứa số đội bằng nhau, và đội hạt giống được bốc thăm để đối đầu với đội không hạt giống. Đối với mỗi cặp đấu, một lượt bốc thăm được diễn ra giữa hai đội, và đội được bốc thăm đầu tiên là đội chủ nhà. Nếu danh tính của đội thắng của vòng đấu trước không được biết tại thời điểm bốc thăm, việc phân nhóm hạt giống được tiến hành với giả định rằng đội có hệ số cao hơn của cặp đấu chưa được xác định đi tiếp vào vòng này, nghĩa là nếu đội có hệ số thấp hơn đi tiếp, họ đơn giản chỉ lấy vị trí hạt giống của đối thủ mà họ đánh bại. Các đội từ cùng hiệp hội hoặc các hiệp hội có mâu thuẫn chính trị theo quyết định của UEFA có thể không được bốc thăm vào cùng cặp đấu. Trước lễ bốc thăm, UEFA có thể hình thành "các nhóm" đúng như những nguyên tắc được tạo ra bởi Ủy ban giải đấu câu lạc bộ và dựa trên các lý do địa lý, hậu cần và chính trị, và chúng hoàn toàn là để thuận tiện cho việc bốc thăm và không giống với bất kỳ nhóm thực sự nào vì mục đích thi đấu.
Do đại dịch COVID-19 ở châu Âu, các quy tắc đặc biệt sau đây được áp dụng cho giai đoạn vòng loại và vòng play-off:[6]
Bốn quốc gia (Ba Lan, Hungary, Hy Lạp và Síp) đã cung cấp các trung tâm địa điểm trung lập nhằm cho phép các trận đấu được diễn ra tại sân vận động của họ mà không có hạn chế.[7]
Lịch thi đấu của giải đấu như sau (tất cả các lễ bốc thăm đều được tổ chức tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ, trừ khi có thông báo khác).[8] Giải đấu ban đầu phải bắt đầu vào tháng 6 năm 2020, nhưng đã bị trì hoãn sang tháng 8 do đại dịch COVID-19 ở châu Âu.[9] Lịch thi đấu mới được công bố bởi Ủy ban điều hành UEFA vào ngày 17 tháng 6 năm 2020.[1]
Vòng | Ngày bốc thăm | Ngày thi đấu |
---|---|---|
Vòng sơ loại | 9 tháng 8 năm 2020 | 20 tháng 8 năm 2020 |
Vòng loại thứ nhất | 10 tháng 8 năm 2020 | 27 tháng 8 năm 2020 |
Vòng loại thứ hai | 31 tháng 8 năm 2020 | 17 tháng 9 năm 2020 |
Vòng loại thứ ba | 1 tháng 9 năm 2020 | 24 tháng 9 năm 2020 |
Vòng play-off | 18 tháng 9 năm 2020 | 1 tháng 10 năm 2020 |
Lịch thi đấu ban đầu của giải đấu, được lên kế hoạch trước đại dịch, như sau (tất cả các lễ bốc thăm đều được tổ chức tại trụ sở UEFA ở Nyon, Thụy Sĩ, trừ khi có thông báo khác).
Vòng | Ngày bốc thăm | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|
Vòng sơ loại | 9 tháng 6 năm 2020 | 25 tháng 6 năm 2020 | 2 tháng 7 năm 2020 |
Vòng loại thứ nhất | 16 tháng 6 năm 2020 | 9 tháng 7 năm 2020 | 16 tháng 7 năm 2020 |
Vòng loại thứ hai | 17 tháng 6 năm 2020 | 23 tháng 7 năm 2020 | 30 tháng 7 năm 2020 |
Vòng loại thứ ba | 20 tháng 7 năm 2020 | 6 tháng 8 năm 2020 | 13 tháng 8 năm 2020 |
Vòng play-off | 3 tháng 8 năm 2020 | 20 tháng 8 năm 2020 | 27 tháng 8 năm 2020 |
Lễ bốc thăm cho vòng sơ loại được tổ chức vào ngày 9 tháng 8 năm 2020, lúc 13:00 CEST.[10]
Tổng cộng có 16 đội thi đấu ở vòng sơ loại. Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2020 của họ.[3] Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi cặp đấu là đội chủ nhà. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đối đầu với nhau.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | ||
---|---|---|---|
Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống |
Các trận đấu được diễn ra vào ngày 18, 20 và 21 tháng 8 năm 2020. Trận đấu giữa Lincoln Red Imps và Prishtina bị hủy bỏ do các cầu thủ Prishtina bị đưa đi cách ly sau khi 8 cầu thủ xét nghiệm dương tính với SARS-CoV-2, và Lincoln Red Imps được xử thắng 3–0 theo luật.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Tre Penne ![]() |
1–3 | ![]() |
Lincoln Red Imps ![]() |
3–0 (awd.)[A] |
![]() |
FC Santa Coloma ![]() |
0–0 (s.h.p.) (3–4 p) |
![]() |
Engordany ![]() |
1–3 | ![]() |
Glentoran ![]() |
1–0 | ![]() |
St Joseph's ![]() |
1–2 | ![]() |
Coleraine ![]() |
1–0 | ![]() |
NSÍ Runavík ![]() |
5–1 | ![]() |
Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ nhất được tổ chức vào ngày 10 tháng 8 năm 2020, lúc 13:00 CEST.[16]
Tổng cộng có 94 đội thi đấu ở vòng loại thứ nhất: 86 đội tham dự vào vòng đấu này, và 8 đội thắng của vòng sơ loại. Việc xếp hạt giống của các đội được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2020 của họ từ các trận đấu được diễn ra cho đến ngày 8 tháng 8 năm 2020.[3] Đối với đội thắng của vòng sơ loại (danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm), hệ số câu lạc bộ của đội còn lại có thứ hạng cao nhất được sử dụng. Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi cặp đấu là đội chủ nhà. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đối đầu với nhau. Số được ấn định trước cho mỗi đội bởi UEFA, với lễ bốc thăm được tổ chức trong hai lượt, một lượt cho các Nhóm 1–13 với 6 đội và một lượt cho các Nhóm 14–15 với 8 đội.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 | Nhóm 5 | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Nhóm 6 | Nhóm 7 | Nhóm 8 | Nhóm 9 | Nhóm 10 | |||||
Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 11 | Nhóm 12 | Nhóm 13 | Nhóm 14 | Nhóm 15 | |||||
Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống |
|
|
|
|
|
|
|
|
Các trận đấu được diễn ra vào ngày 25, 26 và 27 tháng 8 năm 2020. Tuy nhiên, hai trận đấu bị hoãn đến ngày 9 và 10 tháng 9 năm 2020.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Maribor ![]() |
1–1 (s.h.p.) (4–5 p) |
![]() |
Olimpija ![]() |
2–1 (s.h.p.) | ![]() |
B36 Tórshavn ![]() |
4–3 (s.h.p.) | ![]() |
Riteriai ![]() |
3–2 (s.h.p.) | ![]() |
Žalgiris ![]() |
2–0 | ![]() |
Honvéd ![]() |
2–1 (s.h.p.) | ![]() |
Zrinjski Mostar ![]() |
3–0 | ![]() |
Valletta ![]() |
0–1 | ![]() |
Lincoln Red Imps ![]() |
2–0 | ![]() |
Rosenborg ![]() |
4–2 | ![]() |
Aberdeen ![]() |
6–0 | ![]() |
Motherwell ![]() |
5–1 | ![]() |
Hammarby IF ![]() |
3–0 | ![]() |
Malmö FF ![]() |
2–0 | ![]() |
Kukësi ![]() |
2–1 | ![]() |
Ventspils ![]() |
2–1 | ![]() |
Shakhtyor Soligorsk ![]() |
0–0 (s.h.p.) (1–4 p) |
![]() |
Dinamo Minsk ![]() |
0–2 | ![]() |
AGF ![]() |
5–2 | ![]() |
Shamrock Rovers ![]() |
2–2 (s.h.p.) (12–11 p) |
![]() |
FH ![]() |
0–2 | ![]() |
The New Saints ![]() |
3–1 (s.h.p.) | ![]() |
Vaduz ![]() |
0–2 | ![]() |
Servette ![]() |
3–0 | ![]() |
Neftçi ![]() |
2–1 | ![]() |
Keşla ![]() |
0–0 (s.h.p.) (4–5 p) |
![]() |
Hapoel Be'er Sheva ![]() |
3–0 | ![]() |
Nõmme Kalju ![]() |
0–4 | ![]() |
Bodø/Glimt ![]() |
6–1 | ![]() |
Fehérvár ![]() |
1–1 (s.h.p.) (4–2 p) |
![]() |
Apollon Limassol ![]() |
5–1 | ![]() |
Maccabi Haifa ![]() |
3–1 | ![]() |
Alashkert ![]() |
0–1 | ![]() |
Partizan ![]() |
1–0 | ![]() |
Lech Poznań ![]() |
3–0 | ![]() |
Ordabasy ![]() |
1–2 | ![]() |
FCSB ![]() |
3–0 | ![]() |
Progrès Niederkorn ![]() |
3–0 | ![]() |
CSKA Sofia ![]() |
2–1 | ![]() |
Petrocub Hîncești ![]() |
0–2 | ![]() |
Sumgayit ![]() |
0–2 | ![]() |
Kairat ![]() |
4–1 | ![]() |
Locomotive Tbilisi ![]() |
2–1 | ![]() |
Teuta ![]() |
2–0 | ![]() |
Borac Banja Luka ![]() |
1–0 | ![]() |
Iskra Danilovgrad ![]() |
0–1 | ![]() |
Gjilani ![]() |
0–2 (s.h.p.) | ![]() |
Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ hai được tổ chức vào ngày 31 tháng 8 năm 2020, lúc 13:00 CEST.[4]
Tổng cộng có 92 đội thi đấu ở vòng loại thứ hai. Họ được chia làm hai nhóm:
Việc xếp hạt giống của các đội ở Nhóm các đội vô địch được dựa trên vòng đấu họ bị loại từ Champions League. Việc xếp hạt giống của các đội ở Nhóm chính được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2020 của họ.[3] Đối với đội thắng của hai trận đấu vòng loại thứ nhất bị hoãn (danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm), hệ số câu lạc bộ của đội còn lại có thứ hạng cao nhất được sử dụng. Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi cặp đấu là đội chủ nhà. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đối đầu với nhau. Số được ấn định trước cho mỗi đội ở Nhóm chính bởi UEFA, với lễ bốc thăm được tổ chức trong một lượt cho tất cả các Nhóm 1–12 với 6 đội
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | |||
---|---|---|---|---|---|
Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống |
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống |
|
|
|
|
|
|
| |
Nhóm 5 | Nhóm 6 | Nhóm 7 | Nhóm 8 | ||||
Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống |
|
|
|
|
|
|
||
Nhóm 9 | Nhóm 10 | Nhóm 11 | Nhóm 12 | ||||
Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống |
|
|
|
|
Các trận đấu được diễn ra vào ngày 16, 17 và 18 tháng 9 năm 2020.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Inter Club d'Escaldes ![]() |
0–1 | ![]() |
KuPS ![]() |
1–1 (s.h.p.) (4–3 p) |
![]() |
Linfield ![]() |
0–1 | ![]() |
Riga ![]() |
1–0 | ![]() |
Djurgårdens IF ![]() |
2–1 | ![]() |
Flora ![]() |
2–1 | ![]() |
Sileks ![]() |
0–2 | ![]() |
Astana ![]() |
0–1 | ![]() |
Ararat-Armenia ![]() |
4–3 (s.h.p.) | ![]() |
Connah's Quay Nomads ![]() |
0–1 | ![]() |
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Hammarby IF ![]() |
0–3 | ![]() |
Kaisar ![]() |
1–4 | ![]() |
Mura ![]() |
3–0 | ![]() |
Maccabi Haifa ![]() |
2–1 | ![]() |
Locomotive Tbilisi ![]() |
2–1 | ![]() |
Neftçi ![]() |
1–3 | ![]() |
B36 Tórshavn ![]() |
2–2 (s.h.p.) (5–4 p) |
![]() |
Coleraine ![]() |
2–2 (s.h.p.) (0–3 p) |
![]() |
IFK Göteborg ![]() |
1–2 | ![]() |
TSC Bačka Topola ![]() |
6–6 (s.h.p.) (4–5 p) |
![]() |
Teuta ![]() |
0–4 | ![]() |
OFI ![]() |
0–1 | ![]() |
Progrès Niederkorn ![]() |
0–5 | ![]() |
Viking ![]() |
0–2 | ![]() |
Standard Liège ![]() |
2–0[A] | ![]() |
Sfântul Gheorghe ![]() |
0–1 (s.h.p.) | ![]() |
CSKA Sofia ![]() |
2–0 | ![]() |
Botoșani ![]() |
0–1 | ![]() |
Lokomotiv Plovdiv ![]() |
1–2 | ![]() |
Laçi ![]() |
1–2 | ![]() |
Aris ![]() |
1–2 | ![]() |
Honvéd ![]() |
0–2 | ![]() |
Ventspils ![]() |
1–5 | ![]() |
Riteriai ![]() |
1–5 | ![]() |
Lincoln Red Imps ![]() |
0–5 | ![]() |
Servette ![]() |
0–1 | ![]() |
Borac Banja Luka ![]() |
0–2 | ![]() |
Renova ![]() |
0–1 | ![]() |
Olimpija ![]() |
2–3 (s.h.p.) | ![]() |
Kukësi ![]() |
0–4 | ![]() |
DAC Dunajská Streda ![]() |
5–3 (s.h.p.) | ![]() |
Piast Gliwice ![]() |
3–2 | ![]() |
Osijek ![]() |
1–2 | ![]() |
Shamrock Rovers ![]() |
0–2 | ![]() |
Hibernians ![]() |
0–1 | ![]() |
Bodø/Glimt ![]() |
3–1 | ![]() |
Ghi chú
Lễ bốc thăm cho vòng loại thứ ba được tổ chức vào ngày 1 tháng 9 năm 2020, lúc 13:00 CEST.[18]
Tổng cộng có 70 đội thi đấu ở vòng loại thứ ba. Họ được chia làm hai nhóm:
Việc xếp hạt giống của các đội ở Nhóm các đội vô địch được dựa trên vòng đấu họ bị loại từ Champions League. Việc xếp hạt giống của các đội ở Nhóm chính được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2020 của họ.[3] Đối với đội thắng của vòng loại thứ hai (danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm), hệ số câu lạc bộ của đội còn lại có thứ hạng cao nhất được sử dụng. Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi cặp đấu là đội chủ nhà. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đối đầu với nhau. Số được ấn định trước cho mỗi đội ở Nhóm chính bởi UEFA, với lễ bốc thăm được tổ chức trong hai lượt, một lượt cho các Nhóm 1–6 với 6 đội và một lượt cho các Nhóm 7–8 với 8 đội.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | |||
---|---|---|---|---|---|
Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống |
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống |
|
|
|
|
| |||
Nhóm 5 | Nhóm 6 | Nhóm 7 | Nhóm 8 | ||||
Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống |
|
|
|
|
|
|
Các trận đấu được diễn ra vào ngày 24 tháng 9 năm 2020.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Tirana ![]() |
Đặc cách | N/A |
Ludogorets Razgrad ![]() |
Đặc cách | N/A |
Sarajevo ![]() |
2–1 | ![]() |
Sheriff Tiraspol ![]() |
1–1 (s.h.p.) (3–5 p) |
![]() |
Ararat-Armenia ![]() |
1–0 (s.h.p.) | ![]() |
Riga ![]() |
0–1 | ![]() |
KuPS ![]() |
2–0 | ![]() |
Legia Warsaw ![]() |
2–0 | ![]() |
KÍ ![]() |
6–1 | ![]() |
Djurgårdens IF ![]() |
0–1 | ![]() |
Floriana ![]() |
0–0 (s.h.p.) (2–4 p) |
![]() |
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Mura ![]() |
1–5 | ![]() |
Malmö FF ![]() |
5–0 | ![]() |
Sporting CP ![]() |
1–0 | ![]() |
Charleroi ![]() |
2–1 (s.h.p.) | ![]() |
Rosenborg ![]() |
1–0 | ![]() |
VfL Wolfsburg ![]() |
2–0 | ![]() |
Fehérvár ![]() |
0–0 (s.h.p.) (4–1 p) |
![]() |
Granada ![]() |
2–0 | ![]() |
Rijeka ![]() |
2–0 (s.h.p.) | ![]() |
St. Gallen ![]() |
0–1 | ![]() |
LASK ![]() |
7–0 | ![]() |
Milan ![]() |
3–2 | ![]() |
Shkëndija ![]() |
1–3 | ![]() |
Standard Liège ![]() |
2–1 (s.h.p.) | ![]() |
Rostov ![]() |
1–2 | ![]() |
Willem II ![]() |
0–4 | ![]() |
Apollon Limassol ![]() |
0–5 | ![]() |
Beşiktaş ![]() |
1–1 (s.h.p.) (2–4 p) |
![]() |
FCSB ![]() |
0–2 | ![]() |
Hapoel Be'er Sheva ![]() |
3–0 | ![]() |
Copenhagen ![]() |
3–0 | ![]() |
Basel ![]() |
3–2 | ![]() |
Galatasaray ![]() |
2–0 | ![]() |
Viktoria Plzeň ![]() |
3–0 | ![]() |
APOEL ![]() |
2–2 (s.h.p.) (4–2 p) |
![]() |
CSKA Sofia ![]() |
3–1 | ![]() |
Lễ bốc thăm cho vòng play-off được tổ chức vào ngày 18 tháng 9 năm 2020, lúc 14:00 CEST.[19]
Tổng cộng có 42 đội thi đấu ở vòng play-off. Họ được chia làm hai nhóm:
Việc xếp hạt giống của các đội ở Nhóm các đội vô địch được dựa trên vòng đấu họ bị loại từ Champions League. Việc xếp hạt giống của các đội ở Nhóm chính được dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2020 của họ.[3] Đối với đội thắng của vòng loại thứ ba (Nhóm chính), danh tính của họ không được biết tại thời điểm bốc thăm, hệ số câu lạc bộ của đội còn lại có thứ hạng cao nhất được sử dụng. Đội đầu tiên được bốc thăm ở mỗi cặp đấu là đội chủ nhà. Các đội từ cùng hiệp hội không thể được bốc thăm để đối đầu với nhau. Số được ấn định trước cho mỗi đội bởi UEFA, với lễ bốc thăm được tổ chức trong hai lượt, một lượt cho các Nhóm 1–3 với 6 đội và một lượt cho Nhóm 4 với 8 đội.
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | |||
---|---|---|---|---|---|
Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống |
Nhóm 1 | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống | Nhóm hạt giống | Nhóm không hạt giống |
|
|
|
|
|
Các trận đấu được diễn ra vào ngày 1 tháng 10 năm 2020.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Young Boys ![]() |
3–0 | ![]() |
Dinamo Zagreb ![]() |
3–1 | ![]() |
CFR Cluj ![]() |
3–1 | ![]() |
Ararat-Armenia ![]() |
1–2 | ![]() |
Dynamo Brest ![]() |
0–2 | ![]() |
Sarajevo ![]() |
0–1 | ![]() |
Legia Warsaw ![]() |
0–3 | ![]() |
Dundalk ![]() |
3–1 | ![]() |
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Hapoel Be'er Sheva ![]() |
1–0 | ![]() |
Basel ![]() |
1–3 | ![]() |
Rio Ave ![]() |
2–2 (s.h.p.) (8–9 p) |
![]() |
Rosenborg ![]() |
0–2 | ![]() |
Sporting CP ![]() |
1–4 | ![]() |
Copenhagen ![]() |
0–1 | ![]() |
AEK Athens ![]() |
2–1 | ![]() |
Charleroi ![]() |
1–2 | ![]() |
Malmö FF ![]() |
1–3 | ![]() |
Tottenham Hotspur ![]() |
7–2 | ![]() |
Slovan Liberec ![]() |
1–0 | ![]() |
Standard Liège ![]() |
3–1 | ![]() |
Rangers ![]() |
2–1 | ![]() |