Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Banega năm 2015 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Éver Maximiliano David Banega | ||
Ngày sinh | 29 tháng 6, 1988 | ||
Nơi sinh | Rosario, Argentina | ||
Chiều cao | 1,74 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | Midfielder | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Al Shabab | ||
Số áo | 10 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Nuevo Horizonte | |||
Alianza Sport | |||
2000–2007 | Boca Juniors | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2008 | Boca Juniors | 28 | (0) |
2008–2014 | Valencia | 136 | (9) |
2008–2009 | → Atlético Madrid (mượn) | 24 | (1) |
2014 | → Newell's Old Boys (mượn) | 13 | (1) |
2014–2016 | Sevilla | 59 | (8) |
2016–2017 | Inter Milan | 28 | (6) |
2017–2020 | Sevilla | 96 | (9) |
2020– | Al Shabab | 31 | (10) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007 | U-20 Argentina | 14 | (0) |
2008 | Argentina U23 | 6 | (0) |
2008– | Argentina | 65 | (6) |
Thành tích huy chương | |||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 4 tháng 5 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 30 tháng 6 năm 2018 |
Éver Maximiliano David Banega (sinh ngày 29 tháng 6 năm 1988) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Argentina, hiện đang chơi cho câu lạc bộ Al Shabab ở vị trí tiền vệ trung tâm. Anh bắt đầu sự nghiệp của mình tại Boca Juniors, và chơi cho Valencia vào năm 2008. Sinh ra tại Rosario, Santa Fe, Banega bắt đầu sự nghiệp của mình với Boca Juniors, sau khi Fernando Gago chuyển đến Real Madrid vào tháng 1 năm 2007, thì anh ấy đã chơi thế tốt vị trí của Gago để lại. Ngày 5 tháng 1 năm 2008, Banega đến Tây Ban Nha và chơi cho Valencia CF trong một bản hợp đồng 20 triệu bảng. Sau đó anh được cho mượn đến câu lạc bộ Atlético Madrid trong mùa giải 2008-2009. Vào ngày 31 tháng 1 năm 2014 Banega được cho mượn đến Newell's Old Boys quê hương của anh trong mùa giải 2013-2014. Anh cũng tham dự đội U20 Argentine, nhưng không được triệu tập tham dự Cúp bóng đá thế giới năm 2010 ở Nam Phi dưới thời của Diego Maradona. Năm 2014, anh được triệu tập vào đội tuyển quốc gia tham dự World Cup 2014 tại Brasil
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
26 tháng 3 năm 2013 | Sân vận động Hernando Siles, La Paz, Bolivia | Bolivia | Vòng loại World Cup 2014 | |||
14 tháng 8 năm 2013 | Sân vận động Olimpico, Rome, Ý | Ý | Giao hữu | |||
14 tháng 10 năm 2014 | Sân vận động Hồng Kông, So Kon Po, Hồng Kông | Hồng Kông | Giao hữu | |||
6 tháng 6 năm 2016 | Sân vận động Levi's, Santa Clara, Hoa Kỳ | Chile | Copa América Centenario | |||
14 tháng 11 năm 2017 | Sân vận động Krasnodar, Krasnodar, Nga | Nigeria | Giao hữu | |||
27 tháng 3 năm 2018 | Sân vận động Thành phố Manchester, Manchester, Anh | Ý | Giao hữu |
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Boca Juniors | 2006–07 | Primera División | 14 | 0 | - | - | 14 | - | - | - | 28 | 0 |
2007–08 | 14 | 0 | - | - | - | - | 2 | - | 16 | 0 | ||
Tổng cộng Boca Juniors | 28 | 0 | - | - | 14 | 0 | 2 | 0 | 44 | 0 | ||
Valencia | 2007–08 | La Liga | 12 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 14 | 0 |
Atlético Madrid | 2008–09 | 24 | 1 | 4 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 31 | 1 | |
Valencia | 2009–10 | 36 | 2 | 2 | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 | 47 | 2 | |
2010–11 | 28 | 2 | 2 | 1 | 4 | 0 | 0 | 0 | 34 | 3 | ||
2011–12 | 13 | 0 | 8 | 1 | 4 | 0 | 0 | 0 | 25 | 1 | ||
2012–13 | 29 | 4 | 6 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 | 40 | 4 | ||
2013–14 | 15 | 1 | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 16 | 1 | ||
Tổng cộng Valencia | 121 | 10 | 18 | 2 | 23 | 0 | 0 | 0 | 162 | 12 | ||
Newell's Old Boys | 2013–14 | Primera División | 13 | 1 | 0 | 0 | 6 | 0 | 0 | 0 | 19 | 1 |
Tổng cộng Newell's | 13 | 1 | 0 | 0 | 6 | 0 | 0 | 0 | 19 | 1 | ||
Sevilla | 2014–15 | La Liga | 34 | 3 | 3 | 0 | 12 | 0 | 0 | 0 | 49 | 3 |
2015–16 | 25 | 5 | 6 | 2 | 12 | 2 | 0 | 0 | 43 | 9 | ||
Internazionale | 2016–17 | Serie A | 28 | 6 | 1 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 33 | 6 |
Sevilla | 2017–18 | La Liga | 30 | 3 | 8 | 1 | 11 | 1 | 0 | 0 | 49 | 4 |
Tổng cộng Sevilla | 89 | 11 | 17 | 4 | 35 | 2 | 0 | 0 | 141 | 17 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 315 | 28 | 42 | 4 | 85 | 2 | 2 | 0 | 444 | 34 |