Gloydius blomhoffii

Gloydius blomhoffii
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Reptilia
Bộ (ordo)Squamata
Phân bộ (subordo)Serpentes
Phân thứ bộ (infraordo)Alethinophidia
Họ (familia)Viperidae
Chi (genus)Gloydius
Loài (species)G. blomhoffii
Danh pháp hai phần
Gloydius blomhoffii
(H. Boie, 1826)
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
    • Trigonocephalus Blomhoffii
      H. Boie, 1826
    • Trigonocephalus [(Halys)] affinis Gray, 1849
    • Trigonocephalus [(Halys)] Blomhoffii – Gray, 1849
    • T[rigonocephalus]. Blomhoffii var. megaspilus Cope, 1860
    • Halys blomhoffii W. Peters, 1862
    • T[rigonocephalus]. blomhoffii
      Jan, 1963
    • Ancistrodon blomhoffii
      Boulenger, 1896
    • Agkistrodon blomhoffii ? affinis
      Stejneger, 1907
    • Ancistrodon halys blomhoffii
      Nikolsky, 1916
    • Agkistrodon blomhoffii blomhoffii
      Sternfeld, 1916
    • A[ncistrodon]. blomhoffii blomhoffii
      F. Werner, 1922
    • Agkistrodon blomhoffii affinis
      – F. Werner, 1922
    • Ankistrodon halys blomhoffii
      – Pavloff, 1926
    • Agkistrodon halys blomhoffii
      – Mell, 1929
    • Agkistrodon halys affinis – Mell, 1929
    • Gloydius blomhoffii blomhoffii
      Hoge & Romano-Hoge, 1981
    • Agkistrodon affinis
      Gloyd & Conant, 1990[1]

Gloydius blomhoffii là một loài rắn trong họ Rắn lục. Loài này được Boie mô tả khoa học đầu tiên năm 1826.[2] Rắn Mamushi được tìm thấy ở Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc. Có bốn phân loài bao gồm các phân loài được chỉ định được mô tả ở đây. Loài này và loài habu Okinawa là loài rắn độc nhất ở Nhật Bản. Mỗi năm, 2000-3000 người ở Nhật Bản bị cắn bởi một con mamushi. Nạn nhân bị cắn thường phải điều trị một tuần trong bệnh viện. Các vết cắn nghiêm trọng đòi hỏi phải được chăm sóc đặc biệt và khoảng 10 nạn nhân tử vong hàng năm.

Môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Loài này hiện diện trong một loạt các môi trường sống, bao gồm đầm lầy, đầm lầy, đồng cỏ, rừng cây mở, sườn đồi đá và các đỉnh núi đá.

Chế độ ăn

[sửa | sửa mã nguồn]

Rắn mamushi ẩn nấp trong một bụi cây cao hơn mặt đất một chút, chờ phục kích bắt con mồi đi qua Nó thường là một loài săn mồi phục kích sử dụng khả năng ngụy trang tuyệt vời của nó để ẩn mình trong thảm thực vật hoặc rác lá. Chúng săn và ăn chủ yếu là loài gặm nhấm, nhưng cũng có những loài chim nhỏ, thằn lằn và côn trùng. Chúng thường được tìm thấy trong và xung quanh trang trại chăn nuôi.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ McDiarmid RW, Campbell JA, Touré T. 1999. Snake Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, vol. 1. Herpetologists' League. 511 pp. ISBN 1-893777-00-6 (series). ISBN 1-893777-01-4 (volume).
  2. ^ Gloydius blomhoffii. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan