Got to Get You into My Life

"Got to Get You into My Life"
Bài hát của The Beatles
từ album Revolver
Phát hành5 tháng 8 năm 1966
Thu âmEMI Studios
7 tháng 4 và 17 tháng 6 năm 1966
Thể loạiR&B,[1] rock[2]
Thời lượng2:27 (stereo)
2:35 (mono)
Hãng đĩaParlophone PMC 7009 (mono), PCS 7009 (stereo)
Sáng tácLennon-McCartney
Sản xuấtGeorge Martin
"Got to Get You into My Life"
Đĩa đơn của The Beatles
từ album Rock 'n' Roll Music
Mặt B"Helter Skelter"
Phát hành31 tháng 5 năm 1976
Hãng đĩaCapitol 4274
Thứ tự đĩa đơn của The Beatles tại Mỹ
"The Long and Winding Road / For You Blue"
(1970)
"Got to Get You into My Life"
(1976)
"Ob-La-Di, Ob-La-Da"
(1976)

"Got to Get You into My Life" là ca khúc của ban nhạc The Beatles, lần đầu ra mắt trong album Revolver phát hành năm 1966. Ca khúc được sáng tác bởi Paul McCartney, song được ghi cho Lennon-McCartney[3][4]. Ca khúc mang nhiều âm hưởng của Motown với nhiều màu sắc của dàn hơi[5], trong khi ca từ lại gián tiếp nhắc tới những trải nghiệm cùng ma túy[2]. Bản hát lại của Cliff Bennett and the Rebel Rousers sau đó có được vị trí 6 tại Anh vào năm 1966[6]. Ca khúc được phát hành vào năm 1976 tại Mỹ dưới dạng đĩa đơn thuộc album Rock 'n' Roll Music, 6 năm sau khi ban nhạc tan rã. Ca khúc này có được vị trí số 7 tại Billboard Hot 100[7], trở thành ca khúc cuối cùng của The Beatles đạt top 10 tại đây cho tới ca khúc "Free as a Bird" (1995).

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng (1976) Vị trí
cao nhất
US Billboard Hot 100[7] 7

Thành phần tham gia sản xuất

[sửa | sửa mã nguồn]
Theo Ian MacDonald; MacDonald không rõ liệu Lennon chơi guitar nền ở đoạn nào[8].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Brackett, Nathan; Hoard, Christian (ngày 2 tháng 11 năm 2004). The New Rolling Stone Album Guide (ấn bản thứ 4). Simon & Schuster. tr. 53. ISBN 0-7432-0169-8.
  2. ^ a b Kenneth Womack, Todd F. Davis (2006). Reading the Beatles: Cultural Studies, Literary Criticism, And the Fab Four. SUNY Press. tr. 119. ISBN 0-7914-6716-3.
  3. ^ Miles 1997, tr. 190.
  4. ^ Sheff 2000, tr. 181.
  5. ^ DeRogatis, Jim (2003). Turn on Your Mind: Four Decades of Great Psychedelic Rock. Hal Leonard Corporation. tr. 45. ISBN 0-634-05548-8.
  6. ^ Chart Stats 2009.
  7. ^ a b Wallgren 1982, tr. 106.
  8. ^ MacDonald 2005, tr. 193.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Sáu việc không nên làm sau khi ăn cơm
Sáu việc không nên làm sau khi ăn cơm
Tin rằng có rất nhiều người sau bữa ăn sẽ ăn thêm hoặc uống thêm thứ gì đó, hơn nữa việc này đã trở thành thói quen
Tổng quan về Kĩ Năng - Kĩ Thuật - Kĩ Lượng trong Tensura
Tổng quan về Kĩ Năng - Kĩ Thuật - Kĩ Lượng trong Tensura
Những loại kỹ làm nên sức mạnh của một nhân vật trong Tensei shitara Slime Datta Ken
Công thức làm lẩu ếch măng cay
Công thức làm lẩu ếch măng cay
Lẩu ếch măng cay là một trong những món ngon trứ danh với hương vị hấp dẫn, được rất nhiều người yêu thích, cuốn hút người sành ăn
[Next Comer - Limited Banner - Awakening AG] Factor Nio/ Awaken Nio - The Puppet Emperor
[Next Comer - Limited Banner - Awakening AG] Factor Nio/ Awaken Nio - The Puppet Emperor
Nio từ chối tử thần, xoá bỏ mọi buff và debuff tồn tại trên bản thân trước đó, đồng thời hồi phục 100% HP