Grace Kelly (bài hát)

"Grace Kelly"
Đĩa đơn của Mika
từ album Life in Cartoon Motion
Mặt B
  • "Over My Shoulder"
  • "Satellite"
Phát hành8 tháng 1 năm 2007 (2007-01-08)
Thu âm2006
Thể loại
Thời lượng3:05
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuấtGreg Wells
Thứ tự đĩa đơn của Mika
"Relax, Take It Easy"
(2007)
"Grace Kelly"
(2007)
"Love Today"
(2007)
Video âm nhạc
"Grace Kelly" trên YouTube

"Grace Kelly" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm Anh quốc Mika nằm trong album phòng thu đầu tay của anh, Life in Cartoon Motion (2007). Nó được phát hành vào ngày 8 tháng 1 năm 2007 bởi Island RecordsCasablanca Records như là đĩa đơn chủ đạo trích từ album. "Grace Kelly" được đồng viết lời bởi Mika, Jodi Marr, John Merchant và Dan Warner, trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Greg Wells. Bài hát sử dụng giai điệu chính từ tác phẩm nổi tiếng của Figaro là "Largo al factotum", trích trong vở nhạc kịch The Barber of Seville của Gioachino Rossini, và được đặt tên dựa theo nữ diễn viên điện ảnh và sân khấu từng chiến thắng giải Oscar, đồng thời là Thân vương phi Monaco, Grace Kelly. Nguồn cảm hứng cho "Grace Kelly" được xuất phát từ một trải nghiệm tồi tệ giữa Mika và giám đốc điều hành của một hãng đĩa thu âm, trong đó nam ca sĩ bị nhận xét là giống với nam ca sĩ đồng hương Craig David.[1]

"Grace Kelly" là một bản Power popglam rock mang nội dung đề cập đến việc làm thế nào Mika có thể giả vờ làm một người khác anh hâm mộ để giành được sự chấp thuận, trong trường hợp này là nữ diễn viên Grace Kelly. Sau khi phát hành, nó đã nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao chất giọng của Kelly cũng như quá trình sản xuất của nó. "Grace Kelly" còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải quan trọng, bao gồm đề cử tại giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2007 cho Bài hát xuất sắc nhất và giải Brit năm 2008 cho Đĩa đơn Anh quốc của năm. Bài hát cũng tiếp nhận những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng ở Đan Mạch, Ireland, Ý, Na Uy và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vuơn đến top 5 ở Úc, Áo, Bỉ, Canada, Phần Lan, Đức, Hà Lan, New Zealand và Thụy Sĩ. Tuy nhiên, "Grace Kelly" chỉ đạt vị trí thứ 57 trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn có thứ hạng cao nhất của Mika tại đây.

Video ca nhạc cho "Grace Kelly" được đạo diễn bởi Sophie Muller, trong đó bao gồm những cảnh Mika hát cho một cô gái trẻ (do Holly Muller - con gái của đạo diễn Sophie Muller thủ vai), người đã thoại lại những lời nói của Grace Kelly trong bài hát. Để quảng bá cho nó, Mika đã trình diễn "Grace Kelly" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm Wetten, dass..?, giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2007, Lễ hội Glastonbury năm 2007 và giải Brit năm 2008, cũng như trong tất cả những chuyến lưu diễn của anh. Được ghi nhận là bài hát trứ danh trong sự nghiệp của nam ca sĩ, bài hát đã xuất hiện trên nhiều tác phẩm điện ảnh và truyền hình, như Doctor Who, The Hills, Ugly BettyWhat Happens in Vegas. Năm 2013, nó được đưa vào album tuyển tập đầu tiên của anh, Songbook Vol. 1.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
Đĩa CD tại châu Âu[2]
  1. "Grace Kelly" – 3:10
  2. "Satellite" – 4:14
Đĩa CD tại Anh quốc[3]
  1. "Grace Kelly" – 3:09
  2. "Grace Kelly" (Linus Loves Radio chỉnh sửa) – 3:21
  3. "Over My Shoulder" – 4:45

Xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận

[sửa | sửa mã nguồn]
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[49] Bạch kim 70.000^
Bỉ (BEA)[50] Bạch kim 30,000*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[51] Bạch kim 30,000^
Đức (BVMI)[52] Vàng 250.000^
Ý (FIMI)[53] Bạch kim 20.000*
New Zealand (RMNZ)[54] Vàng 7,500*
Thụy Điển (GLF)[55] Vàng 20,000^
Thụy Sĩ (IFPI)[56] Vàng 15,000^
Anh Quốc (BPI)[57] Bạch kim 600.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[58] Vàng 500.000^

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Oh, Mika, you're so fine”. Times UK. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2009.
  2. ^ “MIKA – Grace Kelly”. Discogs. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  3. ^ “MIKA – Grace Kelly”. Discogs. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  4. ^ "Australian-charts.com – Mika – Grace Kelly" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles.
  5. ^ "Austriancharts.at – Mika – Grace Kelly" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40.
  6. ^ "Ultratop.be – Mika – Grace Kelly" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50.
  7. ^ "Ultratop.be – Mika – Grace Kelly" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50.
  8. ^ "Mika Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  9. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 35. týden 2007.
  10. ^ "Hitlisten.NU – Mika – Grace Kelly" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten.
  11. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  12. ^ "Mika: Grace Kelly" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  13. ^ "Lescharts.com – Mika – Grace Kelly" (bằng tiếng Pháp). Les classement single.
  14. ^ “Mika - Grace Kelly” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
  15. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 8 tháng 12 năm 2010.
  16. ^ "Chart Track: Week 5, 2007" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart.
  17. ^ "Italiancharts.com – Mika – Grace Kelly" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download.
  18. ^ "Nederlandse Top 40 – Mika" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40.
  19. ^ "Dutchcharts.nl – Mika – Grace Kelly" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100.
  20. ^ "Charts.nz – Mika – Grace Kelly" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles.
  21. ^ "Norwegiancharts.com – Mika – Grace Kelly" (bằng tiếng Anh). VG-lista.
  22. ^ “Romanian Top 100 – Issue nr: 16/2007” (bằng tiếng Romania). Romanian Top 100. April 30 – May 6, 2007. Lưu trữ bản gốc Tháng 3 14, 2007. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  23. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 4 tháng 2 năm 2007.
  24. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 18. týden 2007.
  25. ^ "Swedishcharts.com – Mika – Grace Kelly" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100.
  26. ^ "Swisscharts.com – Mika – Grace Kelly" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart.
  27. ^ "Mika: Artist Chart History" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company.
  28. ^ "Mika Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  29. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Singles 2007”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  30. ^ “Jahreshitparade 2007”. Austriancharts.at. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  31. ^ “Jaaroverzichten 2007”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  32. ^ “Rapports Annuels 2007”. Ultratop 50. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  33. ^ “Die TOP Charts der deutschen Hitlisten”. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  34. ^ “Year End Charts – European Hot 100 Singles”. Billboard. Prometheus Global Media. 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  35. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  36. ^ lightmedia.hu. “Éves összesített listák - Archívum - Hivatalos magyar slágerlisták”. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2017.
  37. ^ “Irish Singles Charts”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  38. ^ “I singoli più venduti del 2007” (bằng tiếng Ý). Hit Parade Italia. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  39. ^ “Tokyo Hot 100” (bằng tiếng Nhật). j-wave. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  40. ^ “Jaarlijsten 2007” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  41. ^ “Jaaroverzichten 2007” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  42. ^ “Top Selling Singles of 2007”. RIANZ. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  43. ^ “Romanian Top 100 2007” (bằng tiếng Romania). Romanian Top 100. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2009. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2015.
  44. ^ “Årslista Singlar - År 2007” (bằng tiếng Thụy Điển). GLF. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  45. ^ “Swiss Year-End Charts 2007”. Swiss Singles Chart. Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  46. ^ “UK Year-end Singles 2007” (PDF). The Official Charts Company. Chartplus.co.uk. tr. 1. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  47. ^ “Top 100 – Decenniumlijst: 00's”. Dutch Top 40 (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  48. ^ “The Noughties' Official UK Singles Chart Top 100”. Music Week. London, England: United Business Media: 17. 30 tháng 1 năm 2010.
  49. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2007 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2015.
  50. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2007” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2015.
  51. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Mika – Grace Kelly” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2015.
  52. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Mika; 'Grace Kelly')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2015.
  53. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Mika – Grace Kelly” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2018. Chọn "Tutti gli anni" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Grace Kelly" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  54. ^ “Latest Gold / Platinum Singles - RadioScope New Zealand”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2018.
  55. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 2007” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
  56. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Grace Kelly')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2015.
  57. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – Mika – Grace Kelly” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2015. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Grace Kelly vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  58. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Mika – Grace Kelly” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Nhân vật Beta - The Eminence in Shadow
Cô ấy được biết đến với cái tên Natsume Kafka, tác giả của nhiều tác phẩm văn học "nguyên bản" thực sự là phương tiện truyền thông từ Trái đất do Shadow kể cho cô ấy.
Đánh giá và hướng dẫn build Zhongli - Nham vương đế quân
Đánh giá và hướng dẫn build Zhongli - Nham vương đế quân
Hướng dẫn build Zhongli đầy đủ nhất, full các lối chơi
Công thức làm lẩu ếch măng cay
Công thức làm lẩu ếch măng cay
Lẩu ếch măng cay là một trong những món ngon trứ danh với hương vị hấp dẫn, được rất nhiều người yêu thích, cuốn hút người sành ăn
Danh sách những người sở hữu sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Danh sách những người sở hữu sức mạnh Titan trong Shingeki no Kyojin
Sức mạnh Titan được kế thừa qua nhiều thế hệ kể từ khi bị chia ra từ Titan Thủy tổ của Ymir Fritz