Gymnoscelis rufifasciata

Gymnoscelis rufifasciata
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Geometridae
Chi (genus)Gymnoscelis
Loài (species)G. rufifasciata
Danh pháp hai phần
Gymnoscelis rufifasciata
Haworth, 1809[1]
Danh pháp đồng nghĩa
Danh sách
  • Phalaena rufifasciata Haworth, 1809
  • Phalaena bistrigata Haworth, 1809
  • Eupithecia bucovinata Hormuzaki, 1893
  • Eupithecia globulariata Milliere, 1861
  • Larentia improbata Lienig & Zeller, 1846
  • Eupithecia incertata Milliere, 1876
  • Eupithecia parvularia Herrich-Schaffer, 1848
  • Geometra pumilata Hubner, 1813
  • Eupithecia recictaria Boisduval, 1840
  • Larentia tempestivata Zeller, 1847
  • Eupithecia insulariata Stainton, 1859
  • Gymnoscelis insulariata
  • Gymnoscelis bicoloria Bethune-Baker, 1891
  • Gymnoscelis obtusata Rebel, 1940
  • Gymnoscelis palmata Pinker, 1962
  • Gymnoscelis lundbladi Prout, 1940
  • Gymnoscelis fernandezi Pinker & Bacallado, 1975
  • Tephroclystia schulzi Rebel, 1914
  • Gymnoscelis schulzi

Gymnoscelis rufifasciata là một loài bướm đêm trong họ Geometridae. Nó là một loài phổ biến rộng rãi và phổ biến, được tìm thấy khắp vùng Cổ bắc giới, Cận Đông và Bắc Phi. Đây là một loài biến đổi luôn luôn dễ dàng nhận ra do các dải đen nổi bật trên cánh trước, cánh sau có màu xám nhạt có biên tua viền sẫm màu hơn và một điểm nhỏ màu đen discal. Sải cánh dài 15–19 mm. Chúng đẻ hai, đôi khi ba lứa mỗi năm và con trưởng thành bay trong tháng tư và tháng năm (đôi khi trước đó), tháng 7 và tháng 8, và đôi khi sau này trong mùa thu. Chúng bay vào ban đêm và thu hút với ánh sáng và hoa của cây lương thực và những thứ khác. Ấu trùng ăn những bông hoa của loạt các loài cây và cũng được biết đến để ăn ấu trùng của các loài Lepidoptera, chúng trải qua mùa đông loài dưới dạng con nhộng.

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Home of Ichneumonoidea”. Taxapad. Dicky Sick Ki Yu. 1997–2012. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2018. Truy cập 2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  • Dữ liệu liên quan tới rufifasciata tại Wikispecies
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Marley and Me - Life and love with the world's worst dog
Marley and Me - Life and love with the world's worst dog
Một cuốn sách rất đáng đọc, chỉ xoay quanh những câu chuyện đời thường nhưng vô cùng giản dị. Chú chó lớn lên cùng với sự trưởng thành của cặp vợ chồng, của gia đình nhỏ đấy
Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ Federal Reserve hoạt động như thế nào?
Ngân hàng Trung ương Hoa Kỳ Federal Reserve hoạt động như thế nào?
Nền kinh tế thế giới đang ở trong giai đoạn mỏng manh nhất trong lịch sử hoạt động của mình
Nợ công quốc gia có phải là vấn đề lớn như mọi người vẫn lầm tưởng?
Nợ công quốc gia có phải là vấn đề lớn như mọi người vẫn lầm tưởng?
Chúng ta sẽ cùng nhau truy vấn xem tính hợp pháp của một loại tiền tệ đến từ đâu?
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Nhân vật Shuna - Vermilion Vegetable trong Tensura
Shuna (朱菜シュナ shuna, lit. "Vermilion Vegetable "?) là một majin phục vụ cho Rimuru Tempest sau khi được anh ấy đặt tên.