Hải ly núi

Aplodontia rufa
Thời điểm hóa thạch: Late Pleistocene–Recent
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Aplodontiidae
Chi (genus)Aplodontia
(Richardson, 1829)[2]
Loài (species)A. rufa
Danh pháp hai phần
Aplodontia rufa
(Rafinesque, 1817)[3]

Danh pháp đồng nghĩa
xem trong bài

Aplodontia rufa là một loài động vật có vú trong họ Aplodontiidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được Rafinesque mô tả năm 1817.[3] Đây là loài duy nhất còn sinh tồn trong họ Aplodontiidae.

Đồng nghĩa

[sửa | sửa mã nguồn]
Cấp chi
[2]
  • Apludontia Fischer, 1830;
  • Apluodontia Richardson, 1837;
  • Haplodon Wagler, 1830;
  • Haplodus Coues, 1877;
  • Haploodon Brandt, 1855;
  • Haploodus Coues, 1877;
  • Haploudon Coues, 1877;
  • Haploudontia Coues, 1889;
  • Haploudus Coues, 1877;
  • Hapludon Brandt 1855.

Phân loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Hiện tại có 6 phân loài của Aplodontia rufa được công nhận:

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Fellers, G. M., Lidicker Jr., W. Z., Linzey, A. V. & Nature Serve (Williams, D. F. & Hammerson, G.) (2008). Aplodontia rufa. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2009.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Aplodontia”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Aplodontia rufa”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Adkins, R. M. E. L. Gelke, D. Rowe, and R. L. Honeycutt. 2001. Molecular phylogeny and divergence time estimates for major rodent groups: Evidence from multiple genes. Molecular Biology and Evolution, 18:777-791.
  • Carraway, L. N. and B. J. Verts. 1993. Aplodontia rufa. Mammalian Species, 431:1-10.
  • McKenna, Malcolm C., and Bell, Susan K. 1997. Classification of Mammals Above the Species Level. Columbia University Press, New York, 631 pp. ISBN 0-231-11013-8
  • Nowak, R. M. 1999. Walker's Mammals of the World, Vol. 2. Johns Hopkins University Press, London.
  • Feldhammer, George A. (2007). Mammology: Adaptation, Diversity, Ecology. Lee Drickamer, Stephen Vessey, Joseph Merritt, Carey Krajewski. Johns Hopkins University Press. ISBN 0-8018-8695-3.


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
[Review Sách] Sống thực tế giữa đời thực dụng - Khi nỗ lực trở thành bản năng
[Review Sách] Sống thực tế giữa đời thực dụng - Khi nỗ lực trở thành bản năng
Trải qua thời thơ ấu không như bao đứa trẻ bình thường khác, một phần nào đó đã tác động không nhỏ đến cái nhìn của Mễ Mông
Children of Silentown: A dark adventure game
Children of Silentown: A dark adventure game
Lấy bối cảnh là 1 thị trấn nằm sâu trong 1 khu rừng tăm tối, cốt truyện chính trong Children of Silentowns xoay quanh 1 cô gái trẻ tên là Lucy
Sáu việc không nên làm sau khi ăn cơm
Sáu việc không nên làm sau khi ăn cơm
Tin rằng có rất nhiều người sau bữa ăn sẽ ăn thêm hoặc uống thêm thứ gì đó, hơn nữa việc này đã trở thành thói quen
Đấng tối cao Yamaiko - Trái tim ấm áp trong hình hài gai góc
Đấng tối cao Yamaiko - Trái tim ấm áp trong hình hài gai góc
1 trong 3 thành viên là nữ của Guild Ainz Ooal Gown. Bên cạnh Ulbert hay Touch, thì cô còn là 1 những thành viên đầu tiên của Clan Nine Own Goal