Scaevius milii

Scaevius milii
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Acanthuriformes
Họ: Nemipteridae
Chi: Scaevius
Whitley, 1947
Loài:
S. milii
Danh pháp hai phần
Scaevius milii
(Bory de Saint-Vincent, 1823)
Các đồng nghĩa[2]
  • Cantharus milii Bory de Saint-Vincent, 1823
  • Scolopsis longulus J. Richardson, 1842
  • Maenoides cyanotaeniatus J. Richardson, 1843
  • Scaevius nicanor Whitley, 1947

Scaevius là một chi đơn loài cá vây tia biển thuộc họ Nemipteridae. Loài duy nhất trong chi này là Scaevius milii, thường được tìm thấy ở Úc.

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]

Scaevius lần đầu tiên được đề xuất là một chi đơn loài vào năm 1947 bởi nhà ngư học người Úc gốc Anh Gilbert Percy Whitley khi ông mô tả loài mới Scaevius nicanor, đưa ra địa điểm điển hình của nó ở Cape Peron, Vịnh Shark, Tây Úc . S. nicanor của Whitley không được coi là từ đồng nghĩa cấp dưới của Cantharus millii, được Jean Baptiste Bory de Saint-Vincent mô tả cũng từ Vịnh Shark vào năm 1823. Phiên bản thứ 5 của Fishes of the World phân loại chi Scaevius trong họ Nemipteridae, được đặt trong bộ Spariformes.[3]

Phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

Scaevius thường được tìm thấy khu vực ven biển Tây bắc Úc và cũng được ghi nhận xuất hiện ở vùng biển Papua New Guinea. Ở Úc, phạm vi phân bố của loài này trải dài từ Đảo Sweers ở Queensland thuộc Vịnh Carpentaria về phía đông và phía nam đến Houtman AbrolhosTây Úc . Chúng thường được tìm thấy ở độ sâu từ 1 và 20 m (3 ft 3 in và 65 ft 7 in) trên các rạn san hô ven bờ ở vùng nước nông và trên các vùng cát và bùn gần đó. [2]

Sinh vật học

[sửa | sửa mã nguồn]

Scaevius ăn động vật không xương sống đáy và cá nhỏ. Mặc dù số lượng loài cá này rất phong phú nhưng được chú ý khai thác đánh bắt.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Russell, B. (2022). Scaevius milii. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2022: e.T179946647A179946660. doi:10.2305/IUCN.UK.2022-2.RLTS.T179946647A179946660.en. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2023.
  2. ^ a b Froese Rainer, và Daniel Pauly (chủ biên) (2023). SCaevius millii trong FishBase. Phiên bản October 2023.
  3. ^ Nelson, J.S.; Grande, T.C.; Wilson, M.V.H. (2016). Fishes of the World (ấn bản thứ 5). Hoboken, NJ: John Wiley & Sons. tr. 502–506. doi:10.1002/9781119174844. ISBN 978-1-118-34233-6. LCCN 2015037522. OCLC 951899884. OL 25909650M.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Mai - Khi tình yêu không chỉ đơn thuần là tình ~ yêu
Mai - Khi tình yêu không chỉ đơn thuần là tình ~ yêu
Cuộc đời đã khiến Mai không cho phép mình được yếu đuối, nhưng cũng chính vì thế mà cô cần một người đồng hành vững chãi
Giới thiệu nhân vật Mei - Jigokuraku
Giới thiệu nhân vật Mei - Jigokuraku
Mei là một Tensen trước đây liên kết với Lord Tensen nhưng đã trốn thoát sau khi không đồng ý với phương pháp mở khóa sự bất tử của Rien
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden -  The Eminence In Shadow
Tìm hiểu tổ chức Shadow Garden - The Eminence In Shadow
Shadow Garden (シャドウガーデン, Shadou Gāden?) là một tổ chức ẩn bí ẩn được thành lập bởi Cid Kagenō còn được gọi là Shadow.