Họ Chích

Họ Chích
Chích sậy Australia
Acrocephalus australis
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Phân bộ (subordo)Passeri
Phân thứ bộ (infraordo)Passerida
Liên họ (superfamilia)Sylvioidea
Họ (familia)Acrocephalidae
Các chi

Acrocephalus
Hippolais

Chloropeta

Họ Chích (danh pháp khoa học: Acrocephalidae, trước đây gọi là phân họ Acrocephalinae trong họ Sylviidae nghĩa rộng (sensu lato))[1], là một họ động vật mới được tạo ra, chứa các loài chim biết kêu/hót trong siêu họ Sylvioidea của bộ Sẻ. Họ này chứa các loài chích đầm lầychích cây.

Các loài trong họ này là các dạng chim chích lớn, phần lớn có màu nâu lục vàng ở phía trên và phần nhiều có màu từ vàng tới be ở phía dưới. Chúng thường sinh sống ở khu vực đồng rừng thưa, các bụi lau sậy hay cỏ mọc cao. Họ này phân bố chủ yếu ở miền nam tới miền tây châu Á và các khu vực xung quanh, nhưng cũng phân bố xa tới các đảo trên Thái Bình Dương và một vài loài ở châu Phi. Các giới hạn của chi cần sửa đổi nghiêm túc; hoặc là phần lớn các loài cần chuyển sang chi Acrocephalus hoặc là chi này cần phải chia tách. Tuy nhiên hiện tại người ta vẫn chưa có đủ kiến thức và dữ liệu để làm việc này.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

Chích Acrocephalus – chích đầm lầy (khoảng 35 loài)

Chi Hippolais – chích cây (8 loài) + Phân chi Iduna

+ Phân chi Hippolais

Chi Chloropeta – chích đớp ruồi vàng (3 loài)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Họ Sylviidae nghĩa rộng (sensu lato) trong các tài liệu về chim của Việt Nam gọi là họ Chích, nhưng chi điển hình (Sylvia) không có tại Việt Nam. Tên gọi thông dụng chích là của các loài trong phân họ Acrocephalinae nên họ mới Acrocephalidae có lẽ cần được ưu tiên với tên gọi họ Chích. Tên Hán Việt của một vài loài chi Sylvia là lâm oanh nên trong Wikipedia sẽ gọi họ Sylviidae nghĩa hẹp (sensu stricto) là họ Lâm oanh.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Dữ liệu liên quan tới Acrocephalidae tại Wikispecies
  • Del Hoyo J.; Elliot A. & Christie D. (chủ biên). (2006). Handbook of the Birds of the World Volume 11: Old World Flycatchers to Old World Warblers. Lynx Edicions. ISBN 84-96553-06-X.
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Những điều cần biết về nguyên tố thảo - Genshin Impact
Những điều cần biết về nguyên tố thảo - Genshin Impact
Trước hết, hệ Thảo sẽ không tương tác trực tiếp với Băng, Nham và Phong. Nhưng chỉ cần 3 nguyên tố là Thủy, Hỏa, Lôi
Sunset Hill - game phiêu lưu giải đố vẽ tay cực đẹp
Sunset Hill - game phiêu lưu giải đố vẽ tay cực đẹp
Sunset Hill - game phiêu lưu giải đố vẽ tay cực đẹp sẽ phát hành trên PC, Android, iOS & Nintendo Switch mùa hè năm nay
Vật phẩm thế giới Momonga's Red Orb - Overlord
Vật phẩm thế giới Momonga's Red Orb - Overlord
Momonga's Red Orb Một trong những (World Item) Vật phẩm cấp độ thế giới mạnh mẽ nhất trong Đại Lăng Nazarick và là "lá át chủ bài" cuối cùng của Ainz .
Enkanomiya rơi xuống từ… trên trời
Enkanomiya rơi xuống từ… trên trời
Nhiều người nghĩ Enkanomiya rơi từ trên mặt biển Inazuma xuống khi Vị thứ nhất và Vị thứ hai hỗn chiến