Acrocephalus sechellensis

Acrocephalus sechellensis
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Họ (familia)Acrocephalidae
Chi (genus)Acrocephalus
Loài (species)A. sechellensis
Danh pháp hai phần
Acrocephalus sechellensis
(Oustalet, 1877)
Danh pháp đồng nghĩa
Bebrornis sechellensis[2]

Acrocephalus sechellensis là một loài chim hót sống trên năm hòn đảo của Seychelles. Chúng có bộ lông nâu-xanh sậm, chân dài, mỏ mãnh dài. Nó hay được bắt gặp trong rừng.

Một vài thập kỷ trước, Acrocephalus sechellensis đứng trên bờ vực tuyệt chủng, với chỉ 26 cá thể chim sót lại trên đảo Cousin năm 1968. Do nỗ lực gây giống và bảo tồn mà nay có hơn 2500 cá thể sống trên đảo Denis, đảo Frégate, đảo Cousineđảo Aride và đảo Cousin.

Phân loại

[sửa | sửa mã nguồn]

A. sechellensis có quan hệ rất gần với A. rodericanus và hai loài có khi được tách ra làm chi riêng, Bebrornis. Hai loài này được coi là gần gũi với các loài trong chi Nesillas. Tuy vậy, một nghiên cứu 1997 chỉ ra rằng chúng thuộc một nhánh miền châu Phi nhiệt đới của Acrocephalus.[3][4][5]

Đây là một loài chim nhỏ, dài chừng 13 đến 14 cm (5,1–5,5 in), sải cánh 17 cm (6,7 in).[6] Nó có cẳng chân dài màu xám-xanh, mỏ màu sừng, mắt ánh đỏ. Con trưởng thành không thể hiện dị hình giới tính trên lông. Lưng, cánh, sườn và đầu phủ lông nâu xanh.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ BirdLife International (2015). Acrocephalus sechellensis. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2015. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2016.
  2. ^ Penny, M. (1974): The Birds of Seychelles and the Outlying Islands
  3. ^ Leisler, Bernd; Petra Heidrich; Karl Schulze-Hagen; Michael Wink (1997). “Taxonomy and phylogeny of reed warblers (genus Acrocephalus) based on mtDNA sequences and morphology”. Journal of Ornithology. 138 (4): 469–496. doi:10.1007/BF01651381.
  4. ^ Helbig, Andreas; Ingrid Seibold (1999). “Molecular Phylogeny of Palearctic–African Acrocephalus and Hippolais Warblers (Aves: Sylviidae”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 11 (2): 246–260. doi:10.1006/mpev.1998.0571. PMID 10191069.
  5. ^ Bairlein, Franz; Alström, Per; Aymí, Raül; Clement, Peter; Dyrcz, Andrzej; Gargallo, Gabriel; Hawkins, Frank; Madge, Steve; Pearson, David; Svensson, Lars (2006), “Family Sylviidae (Old World Warblers)”, trong del Hoyo, Josep; Elliott, Andrew; Christie, David (biên tập), Handbook of the Birds of the World. Volume 11, Old World Flycatchers to Old World Warblers, Barcelona: Lynx Edicions, tr. 635, ISBN 84-96553-06-X
  6. ^ Skerrett A, Bullock I & Disley T (2001) Birds of Seychelles. Helm Field Guides ISBN 0-7136-3973-3

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
Một vài thông tin về Joy Boy  - One Piece
Một vài thông tin về Joy Boy - One Piece
Ông chính là người đã để lại một báu vật tại hòn đảo cuối cùng của Grand Line, sau này báu vật ấy được gọi là One Piece, và hòn đảo đó được Roger đặt tên Laugh Tale
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Chờ ngày lời hứa nở hoa (Zhongli x Guizhong / Guili)
Nàng có nhớ không, nhữnglời ta đã nói với nàng vào thời khắc biệt ly? Ta là thần của khế ước. Nhưng đây không phải một khế ước giữa ta và nàng, mà là một lời hứa
Raiders of the Jade Empire 2018 Vietsub
Raiders of the Jade Empire 2018 Vietsub
Raiders of Jade Empire China, như chúng ta biết ngày nay, sẽ không tồn tại nếu không có nhà Hán
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Anime: Fumetsu no Anata e Vietsub
Đây là câu chuyện kể về cậu thiếu niên tên Fushi trên hành trình đi tìm ý nghĩa của cuộc sống