Họ Kim oanh

Họ Kim oanh
Khướu mào trắng (Garrulax leucolophus)
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Bộ (ordo)Passeriformes
Liên họ (superfamilia)Sylvioidea
Họ (familia)Leiothrichidae
Swainson, 1831
Các chi
16, xem văn bản

Họ Kim oanh (danh pháp khoa học: Leiothrichidae) là một họ chim Cựu Thế giới thuộc Bộ Sẻ. Chúng có màu sắc và kích thước rất đa dạng. Đây là những loài chim của vùng nhiệt đới, với sự đa dạng lớn nhất ở Đông Nam Átiểu lục địa Ấn Độ. Họ này được tách ra từ họ Khướu (Timaliidae).

Phân loại học

[sửa | sửa mã nguồn]

Họ này chứa 22 chi với khoảng 133 loài.

Chuyển đi

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát sinh chủng loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Cây phát sinh chủng loài vẽ theo Cai et al. (2019),[2] Cibois (2003), Cibois et al. (2018),[3] Dong et al. (2010a), Gelang et al. (2009), Luo et al. (2009), Moyle et al. (2012), Päckert et al. (2011), Pasquet et al. (2006), Price et al. (2014), Song et al. (2009), Wu et al. (2014), Zou et al. (2007)

 Leiothrichidae 

Grammatoptila

Cutia

Laniellus

Trochalopteron

Montecincla

Heterophasia

Actinodura

Siva

Chrysominla

Sibia

Leiothrix

Leioptila

Minla

Liocichla

Argya

Acanthoptila

Phyllanthus

Turdoides

Leucodioptron

Garrulax

Ianthocincla

Pterorhinus

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Robin V. V., C. K. Vishnudas, P. Gupta, F. E. Rheindt, D. M. Hooper, U. Ramakrishnan & S. Reddy (2017). Two new genera of songbirds represent endemic radiations from the Shola Sky Islands of the Western Ghats, India. BMC Evol. Biol. 17:31.
  2. ^ a b c Cai, T.; Cibois, A.; Alström, P.; Moyle, R. G.; Kennedy, J. D.; Shao, S.; Zhang, R.; Irestedt, M.; Ericson, P. G. P.; Gelang, M.; Qu, Y.; Lei, F.; Fjeldså, J. (2019). “Near-complete phylogeny and taxonomic revision of the world's babbler (Aves: Passeriformes)”. Mol. Phylogenet. Evol. 130: 346–356. doi:10.1016/j.ympev.2018.10.010.
  3. ^ Cibois, A.; Gelang, M.; Alström, P.; Pasquet, E.; Fjeldså, J.; Ericson, P.G.P.; Olsson, U. (2018). “Comprehensive phylogeny of the laughingthrushes and allies (Aves, Leiothrichidae) and a proposal for a revised taxonomy”. Zoologica Scripta. 47 (4): 428–440. doi:10.1111/zsc.12296.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]


Chúng tôi bán
Bài viết liên quan
AI tự động câu cá trong Genshin Impact
AI tự động câu cá trong Genshin Impact
Mội AI cho phép học những di chuyển qua đó giúp bạn tự câu cá
Tổng quan về vị trí Event Planner trong một sự kiện
Tổng quan về vị trí Event Planner trong một sự kiện
Event Planner là một vị trí không thể thiếu để một sự kiện có thể được tổ chức suôn sẻ và diễn ra thành công
Kusanali không phải Thảo Thần của Sumeru
Kusanali không phải Thảo Thần của Sumeru
Thảo Thần là một kẻ đi bô bô đạo lý và sống chui trong rừng vì anh ta nghèo
Vì sao Ryomen Sukuna là kẻ mạnh nhất trong Jujutsu Kaisen
Vì sao Ryomen Sukuna là kẻ mạnh nhất trong Jujutsu Kaisen
Con người tụ tập với nhau. Lời nguyền tụ tập với nhau. So sánh bản thân với nhau, khiến chúng trở nên yếu đuối và không phát triển